Truy cập nội dung luôn

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH SƠN

Chi tiết thủ tục

Tên thủ tục Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
Loại thủ tục LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
Cơ quan thực hiện UBND huyện Bình Sơn
Cấp thực hiện
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện
Thành phần số lượng hồ sơ
Biểu mẫu tờ khai
Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính a) Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ - Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện nơi có đất. - Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã tiếp nhận và chuyển cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ và tiếp nhận hồ sơ - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì giải thích, hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ nhưng chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ phải bằng văn bản, trong thời hạn quy định và chỉ thực hiện không quá một (01) lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ. Bước 3: Giải quyết hồ sơ - Tại UBND cấp xã: Chuyển kết quả niêm yết cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (sau khi hết thời hạn 30 ngày thông báo hoặc đăng tin). - Tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: + Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền. Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp (chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trả); + Sau thời hạn không quá ba mươi (30) ngày (không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính), kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì lập hồ sơ để trình Văn phòng đăng ký đất đai; + Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; + Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định. + Gửi kết quả giải quyết đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trả kết quả giải quyết cho người sử dụng đất. - Tại Cơ quan thuế: + Kiểm tra hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp, bổ sung thông tin trong trường hợp phát hiện thiếu thông tin hoặc chưa đủ cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính + Xác định nghĩa vụ tài chính liên quan đến quản lý, sử dụng đất; + Phát hành Thông báo nghĩa vụ việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và hướng dẫn người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp theo quy định pháp luật, gửi đến Chi nhánh để chuyển cho người sử dụng đất. - Tại Văn phòng Đăng ký đất đai: Văn phòng đăng ký đất đai thẩm tra hồ sơ, dự thảo Quyết định hủy giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải hủy giấy), viết giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường. - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: Xem xét ký quyết định hủy giấy chứng nhận (đối với trường hợp phải hủy giấy) và ký giấy chứng nhận mới. - Bước 4: Trả kết quả giải quyết Người sử dụng đất căn cứ ngày hẹn trong Giấy tiếp nhận liên hệ nộp chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) và nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ đầu vào. b) Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định. Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30. Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đất đai: - Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm: + Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; + Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định; - Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm có: + Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; + Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có); + Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền. - Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây: + Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận; + Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính: - Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu). - Bản chính tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất phi nông nghiệp (Mẫu số 01/TK-SDDPNN) (nếu có). - Bản chính tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ trường hợp bên chuyển nhượng là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản) (nếu có) (theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN). - Bản chính văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có). - Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có). - Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật hoặc bản sao Hợp đồng tặng cho tài sản là bất động sản theo quy định của pháp luật hoặc bản sao Hợp đồng (hoặc các giấy tờ) thừa kế bất động sản. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: Không quá 14 ngày làm việc, trong đó: - Sở Tài nguyên và Môi trường không quá 02 ngày làm việc; - Văn phòng Đăng ký đất đai không quá 03 ngày làm việc; - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai không quá 09 ngày làm việc. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. Cơ quan thuế không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận. + Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. - Giấy chứng nhận. h) Lệ phí, phí: - Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND, có biểu mức thu tại phụ lục đính kè;m. - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND, có biểu mức thu tại phụ lục đính kè;m. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Mẫu số 09/ĐK: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất ban hành kè;m theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT. - Mẫu số 01: Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất kè;m theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016. - Mẫu số 01/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ban hành kè;m theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. - Mẫu số 03/BĐS-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân ban hành kè;m theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2016. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của chính phủ; - Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Quyết định số 63/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh ban hành quy trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ để xác định, thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến sử dụng đất đai của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 19/4/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mẫu số 09/ĐK PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển.... Ngày…... / ...… / .......… Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi: ......................................................................... I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) 1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): ............................................................................................ …………………………………………….………………………………………… 1.2. Địa chỉ(1):………..……………………………………………………………… 2. Giấy chứng nhận đã cấp 2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:…………..……………; 2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….; 3. Nội dung biến động về: .......................................................................................................... 3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động: -.…………………………………………... …………………………………………........ …………………………………………........ …………………………………………........ …………………………………………........ …………………………………………........; 3.2. Nội dung sau khi biến động: -…………………………………... ……………………………….….…. ……………………………….….…. ……………………………….….…. ……………………………….….…. ……………………………….….….; 4. Lý do biến động ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kè;m theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận đã cấp; ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tôi ð có nhu cầu cấp GCN mới ð không có nhu cầu cấp GCN mới Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. …, ngày ... tháng …. năm... Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP Xà (Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng và đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản vào Giấy chứng nhận đã cấp) …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày……. tháng…… năm …... Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày……. tháng…… năm …... TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày……. tháng…… năm …... Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) Ngày……. tháng…… năm …... Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Chỉ ghi ý kiến đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất) …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày……. tháng…… năm …... Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) Ngày……. tháng…… năm …... Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu) Chú ý: - Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi. - Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp &ldquo;dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ vào Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của mục I, các mục II, III và IV của Đơn này. - Đối với trường hợp xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của Mục I, các mục II và IV của Đơn này. Mẫu số 01 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT [01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh □ [02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □ [04] Tên người nộp thuế: .................................................................................................... [05] Mã số thuế: .................................................................................................................. [06] Địa chỉ: ......................................................................................................................... [07] Quận/huyện: …………………………. [08] Tỉnh/Thành phố: ........................................ [09] Điện thoại: ………………………… [10] Fax: ……………….. [11] Email: ..................... [12] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có): [13] Mã số thuế: .................................................................................................................. [14] Địa chỉ: ......................................................................................................................... [15] Quận/huyện: …………………… [16] Tỉnh/Thành phố: ................................................ [17] Điện thoại: ……………………… [18] Fax: ………………. [19] Email: ......................... [20] Hợp đồng đại lý thuế, số: ……………………………………. ngày ................................ ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT: 1. Đất: .................................................................................................................................. 1.1. Địa chỉ thửa đất: ........................................................................................................... ............................................................................................................................................. 1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): 1.3. Mục đích sử dụng đất: ................................................................................................. 1.4. Diện tích (m2): .............................................................................................................. 1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho): a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ: Địa chỉ người giao QSDĐ: .................................................................................................. b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày ……… tháng …… năm ………… 1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): 2. Nhà: 2.1. Cấp nhà: ……………………………………….. Loại nhà: ............................................. 2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): ................................................................................ 2.3. Nguồn gốc nhà: ........................................................................................................... a) Tự xây dựng: - Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ......................................................... b) Mua, thừa kế, tặng cho: - Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ……….. tháng ……. năm………… 2.4. Giá trị nhà (đồng): 3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): ............................................................................................................................................ 4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do): ............................................................................................................................................ 5. Giấy tờ có liên quan, gồm: - .......................................................................................................................................... - .......................................................................................................................................... Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: …., ngày …. tháng …. năm …. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY Họ và tên: CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số:01/TK-SDDPNN (Ban hành kè;m theo Thông tư số 156/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân) [01] Kỳ tính thuế: Năm ..... [02] lần đầu: € [03] bổ sung lần thứ: €. I/ PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI 1. Người nộp thuế [04] Họ và tên: [05] Ngày tháng năm sinh: [06] Mã số thuế: [07] Số CMND/hộ chiếu: [08] Ngày cấp: [09] Nơi cấp: [10] Địa chỉ cư trú : [10.1] Tổ/thôn: [10.2] Phường/xã/thị trấn: [10.3] Quận/huyện: [10.4] Tỉnh/Thành phố: [11] Địa chỉ nhận thông báo thuế: [12] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có): [11.1] Điện thoại: 2. Đại lý thuế (nếu có) [13] Tên tổ chức: [14] Mã số thuế: [15] Địa chỉ nhận thông báo thuế: [15.1] Phường/xã/thị trấn: [15.2] Quận/huyện: [15.3] Tỉnh/Thành phố: [15.4] Điện thoại: Fax: Email: [15.5] Hợp đồng đại lý thuế: Số hợp đồng : Ngày : .../.../..... 3. Thửa đất chịu thuế [16] Địa chỉ:…. [17] Tổ/Thôn: [18] Phường/xã/thị trấn: [19] Quận/huyện: [20] Tỉnh/Thành phố: [21] Là thửa đất duy nhất: € [22] Đăng ký kê khai tổng hợp tại (quận/huyện): [23] Đã có giấy chứng nhận: € Số giấy chứng nhận: [23.1] Ngày cấp: [23.2] Thửa đất số: [23.3] Tờ bản đồ số: [23.4] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên GCN: [23.5] Mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp (đất ở, đất sản xuất kinh doanh...): [24] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: [24.1] Diện tích đất sử dụng đúng mục đích [24.2] Diện tích đất sử dụng sai mục đích /chưa sử dụng theo đúng quy định: [24.3] Hạn mức (nếu có): [24.4] Diện tích đất lấn, chiếm: [25] Chưa có giấy chứng nhận: € [25.1] Diện tích: [25.2] Mục đích đang sử dụng: 4. [26] Đối với đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng): [26.1] Loại nhà: [26.2] Diện tích: [26.3] Hệ số phân bổ: 5. [27] Trường hợp miễn, giảm thuế: (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách,...)......... 6. Đăng ký nộp thuế: € Nộp thuế một lần trong năm € Nộp thuế theo 2 lần trong năm € Nộp cho cả thời kỳ ổn định: năm: .... .... ,Ngày .... tháng..... năm..... NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số:.......... Ký tên, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) II/ PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam 1. Người nộp thuế [28] Họ và tên: [29] Ngày tháng năm sinh: [30] Mã số thuế: [31] Số CMND/hộ chiếu: [32] Ngày cấp: [33] Nơi cấp: 2. Thửa đất chịu thuế [34] Địa chỉ: [35] Tổ/Thôn: [36] Phường/xã/thị trấn: [37] Quận/huyện: [38] Tỉnh/Thành phố: [39] Đã có giấy chứng nhận € Số GCN: [39.1] Ngày cấp: [39.2] Thửa đất số: [39.3] Tờ bản đồ số: [39.4] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên GCN: [39.5] Diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: [39.6] Mục đích sử dụng: [39.7] Hạn mức: (Hạn mức tại thời điểm cấp GCN) [40] Chưa có giấy chứng nhận: € [40.1] Diện tích: [40.2] Mục đích đang sử dụng: 3. Trường hợp miễn, giảm thuế: [41] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách ...) 4. Căn cứ tính thuế [42] Diện tích đất thực tế sử dụng: [43] Hạn mức tính thuế: [44] Thông tin xác định giá đất: [44.1] Loại đất: [44.2] Tên đường/vùng: [44.3] Đoạn đường/khu vực: [44.4] Loại đường: [44.5] Vị trí/hạng: [44.6] Giá đất: [44.7] Hệ số (đường/hẻm): [44.8] Giá 1 m2 đất (Giá đất theo mục đích sử dụng): 5. Diện tích đất tính thuế 5.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh) Tính trên diện tích có quyền sử dụng: [45] Diện tích trong hạn mức (thuế suất: 0,03%) [46] Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức(thuế suất: 0,07%) [47] Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức(thuế suất 0,15%) ... ... ... 5.2. Đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng): [48] Diện tích: [49] Hệ số phân bổ: 5.3. [50] Diện tích đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích: 5.4. Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định: [51] Diện tích : ................[52] Mục đích thực tế đang sử dụng: ......................................................................... [53] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư): 5.5. Đất lấn chiếm [54] Diện tích : ............... [55] Mục đích thực tế đang sử dụng: ............................................. [56] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư): Ngày .... tháng..... năm..... Ngày .... tháng..... năm..... Cán bộ địa chính xã /phường CHỦ TỊCH UBND Xà /PHƯỜNG (Ký tên , ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số: 03/BĐS-TNCN (Ban hành kè;m theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (Áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản) [01] Kỳ tính thuế: Ngày …. tháng … năm….. [02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: A. PHẦN CÁ NHÂN TỰ KÊ KHAI I. THÔNG TIN NGƯỜI CHUYỂN NHƯỢNG, CHO THỪA KẾ, QUÀ TẶNG [04] Họ và tên: …………………………………………………………………………………. [05] Mã số thuế (nếu có): - [06] Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam): …………………………………….. [06a] Ngày cấp:…………………… [06b] Nơi cấp:…………………………………….. [07] Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt nam): …………………………… [08] Tên tổ chức, cá nhân khai thay (nếu có):………………………....................... [09] Mã số thuế: - [10] Địa chỉ: ……………………..…………………………………………………. [11] Quận/huyện: ................... [12] Tỉnh/Thành phố: ................................................ [13] Điện thoại: ..................... [14] Fax: .......................... [15] Email: ...................... [16] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………................................................. [17] Mã số thuế: - [18] Địa chỉ: ……………………..…………………………………………………. [19] Quận/huyện: ................... [20] Tỉnh/Thành phố: ................................................ [21] Điện thoại: ..................... [22] Fax: .......................... [23] Email: ...................... [24] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .......................................Ngày:.................................. [25] Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà: …………………………….. Số ……………… Do cơ quan:…………………. Cấp ngày:……………….... [26] Hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai ký với chủ dự án cấp 1, cấp 2 hoặc Sàn giao dịch của chủ dự án:………..……………………………Số………………………..Ngày:……………… [27] Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản (nếu là mua bán, đổi): Số:…………………………. Nơi lập………………… Ngày lập:...................................................................................................... Cơ quan chứng thực …………………… Ngày chứng thực: ..................................... II. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG [28] Họ và tên: ............................................................................................................................... [29] Mã số thuế (nếu có): - [30] Số CMND/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):……………………. [31] Đơn xin chuyển nhượng bất động sản (nếu là nhận thừa kế, nhận quà tặng) Nơi lập hồ sơ nhận thừa kế, quà tặng:.............................. Ngày lập:......................................... Cơ quan chứng thực ……………………. Ngày chứng thực: .............................................. III. LOẠI BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG [32] Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất [33] Quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở [34] Quyền thuê đất, thuê mặt nước [35] Bất động sản khác IV. ĐẶC ĐIỂM BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG [36] Đất [36a] Địa chỉ thửa đất, nhà ở: .......................................................................................... [36b] Vị trí (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): .......................................................... [36c] Loại đất, diện tích : Loại đất Diện tích Loại đất 1:..... ………….. Loại đất 2:…… …… …. [37] Nguồn gốc đất: (Đất được nhà nước giao, cho thuê; Đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho…): ……………………………………..……. [38] Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): ……………………………….đồng [39] Nhà và các tài sản gắn liền với đất (gọi chung là nhà) [39a] Cấp nhà: .................................................................................................................... [39b] Loại nhà: ................................................................................................................... [39c] Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): ......................................................................... [39d] Nguồn gốc nhà Tự xây dựng [39d.1] Năm hoàn thành (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà):.…. Chuyển nhượng [39d.2] Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: ………. [39e] Giá trị nhà:………………………………………………………………đồng V. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN; TỪ NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG LÀ BẤT ĐỘNG SẢN [40] Loại thu nhập [40a] Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản [40b] Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng [41] Giá chuyển nhượng bất động sản hoặc giá trị bất động sản nhận thừa kế, quà tặng:………………………………………………………………………………………….. [42] Thu nhập miễn thuế:…………………………………………………………………. [43] Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với chuyển nhượng bất động sản :{[43]= ([41] - [42]) x 2%}:………………………………………………………………………….đồng [44] Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản: {[44] = ([41]-[42]-10.000.000) x 10%}:………………..……………………………đồng Số thuế phải nộp của các đồng chủ sở hữu (chỉ khai trong trường hợp đồng sở hữu hoặc miễn giảm thuế với nhà duy nhất): STT Họ và tên Mã số thuế Tỷ lệ sở hữu (%) Số thuế phải nộp (đồng) Cá nhân được miễn với nhà ở duy nhất 1 2 … VII. HỒ SƠ KÈ;M THEO GỒM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ……………… Chứng chỉ hành nghề số:....... ……,ngày ......tháng….....năm….... NGƯỜI NỘP THUẾ (BAO GỒM CẢ ĐỒNG SỞ HỮU (nếu có)) hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đong dấu (nếu có) B. PHẦN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ 1. Tên người nộp thuế: .................................................................................................................. 2. Mã số thuế (nếu có): - I. LOẠI BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG 1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất 2. Quyền sử hữu hoặc sử dụng nhà ở 3. Quyền thuê đất, thuê mặt nước 4. Các bất động sản khác II. ĐẶC ĐIỂM BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG 1. Thửa đất số:……………………Tờ bản đồ số: ..................................................... Số nhà, đường phố............................................................................................. Thôn, xóm...................................................................………………........... Phường/xã:.................................................................................................... Quận/huyện...................................................................................................... Tỉnh/ thành phố................................................................................................ 2. Loại đất:.......................................................................................................... 3. Loại đường/khu vực: .......................................................................................... 4. Vị trí (1, 2, 3, 4…):............................................................................................ 5. Cấp nhà:………………………………..Loại nhà:.................................................... 6. Hạng nhà:............................................................................................................ 7. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà:..................................................................... 8. Diện tích nhà, Đơn giá một mét sàn nhà, giá trị nhà: 8.1. Diện tích (m2):............................................................................................ 8.2. Đơn giá (đồng/m2):....................................................................................... 8.3. Tổng giá trị nhà:……………………………………………………………. 9. Diện tích đất, Đơn giá một mét vuông đất, Giá trị đất: Loại đất [9.1] Diện tích [9.2] Đơn giá [9.3] Giá trị đất (=diện tích x Đơn giá) [9.4] Loại đất 1: ….. Loại đất 2:…. … Tổng [9.5] III. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG LÀ BẤT ĐỘNG SẢN 1. Căn cứ xác định số thuế phải nộp 1.1. Giá chuyển nhượng bất động sản:.............................................................đồng [A1] 1.2. Giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do Uỷ ban nhân dân quy định (=[8.3]+[9.5]):……… ………………………………………………………………………………..đồng [A2] 1.3. Thu nhập được miễn thuế:………………………………………………đồng [A3] (Đối với cá nhân được miễn thuế theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân) 2.Cách xác định số thuế phải nộp đối với chuyển nhượng bất động sản - Trường hợp 1: [A1] > [A2] Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = ([A1]-[A3]) x 2% = …………....x2% -Trường hợp 2: [A1] < [A2] Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = ([A2]-[A3]) x 2% =………………x2% 3. Cách xác định số thuế phải nộp với thừa kế, quà tặng là bất động sản Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = ([A2]-[A3] – 10.000.000) x 10% = ………………………………………………………………………….x10% 4. Số thuế thu nhập cá nhân phát sinh: ………..............……………….................đồng (Viết bằng chữ:…………………….........…………………………….……………) Số thuế phải nộp của các đồng chủ sở hữu (trường hợp đồng sở hữu hoặc miễn giảm thuế với nhà duy nhất): STT Họ và tên Mã số thuế Tỷ lệ sở hữu (%) Số thuế phải nộp (đồng) Cá nhân được miễn với nhà ở duy nhất 1 2 … V. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THUẾ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN THUẾ ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN Căn cứ vào tờ khai và các giấy tờ có liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản giữa ông (bà)…………….....................và ông (bà)....................……………..., cơ quan thuế đã kiểm tra và xác nhận khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của ông (bà)…………………...........…… thuộc diện thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại khoản .....................Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân với số tiền được miễn là................................./. CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên) …….,ngày …tháng…. năm.… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ Biểu mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND 1. Đối tượng miễn nộp phí Miễn nộp đối với các đối tượng bao gồm hộ nghè;o, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; các hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng giải phóng mặt bằng được giao đất tái định cư; các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư do ảnh hưởng của thiên tai. 2. Mức thu phí TT Nội dung Đơn vị tính Mức thu I Trường hợp cấp lần đầu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1 Tổ chức (tổ chức nhà nước và doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế), gồm: a Đất có diện tích dưới 1 ha Đồng/hồ sơ 600.000 b Đất có diện tích từ 1 ha đến dưới 2 ha Đồng/hồ sơ 1.000.000 c Đất có diện tích từ 2 ha đến dưới 5 ha Đồng/hồ sơ 2.000.000 d Đất có diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha Đồng/hồ sơ 3.000.000 e Đất có diện tích từ 10 ha đến dưới 20 ha Đồng/hồ sơ 4.000.000 g Đất có diện tích từ 20 ha trở lên Đồng/hồ sơ 5.000.000 2 Hộ gia đình, cá nhân a Đất làm trang trại; đất sản xuất kinh doanh Đồng/hồ sơ 400.000 b Đất ở và các loại đất còn lại, gồm: Đất tại các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn thuộc các huyện. Đồng/hồ sơ 100.000 Đất tại các xã thuộc huyện miền núi; các xã miền núi thuộc các huyện đồng bằng. Đồng/hồ sơ 50.000 Đất tại các địa bàn còn lại. Đồng/hồ sơ 80.000 II Trường hợp cấp đổi, cấp lại; bổ sung sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về đất đai 1 Cấp đổi, cấp lại hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Mức thu bằng 70% của hồ sơ cấp lần đầu 2 Bổ sung sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất 3 Đăng ký biến động về đất đai (chuyển nhượng, tặng cho, nhận thừa kế...) phải thực hiện chỉnh lý biến động lên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Biểu mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND 1. Trường hợp miễn nộp lệ phí 1. Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận. 2. Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn; hộ nghè;o, người có công với cách mạng ở đô thị. (Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận). 2. Mức thu lệ phí TT Nội dung Đơn vị tính Mức thu A Cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất I Cấp mới giấy chứng nhận 1 Đối với tổ chức a) Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất Đồng/GCN 100.000 b) Trường hợp có nhà và tài sản gắn liền với đất (Kể cả trường hợp người sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất nhưng không đồng thời là người sử dụng đất) Đồng/GCN 500.000 2 Đối với hộ gia đình, cá nhân a) Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất Tại các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi, thị xã trực thuộc tỉnh Đồng/GCN 30.000 Tại các địa bàn còn lại Đồng/GCN 25.000 b) Trường hợp có nhà và tài sản gắn liền với đất (Kể cả trường hợp người sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất nhưng không đồng thời là người sử dụng đất) Tại các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi, thị xã trực thuộc tỉnh Đồng/GCN 100.000 Tại các địa bàn còn lại Đồng/GCN 80.000 II Cấp lại, cấp đổi, cấp mới do biến động 1 Đối với tổ chức Đồng/GCN 50.000 2 Đối với hộ gia đình, cá nhân a) Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất Đồng/GCN 20.000 b) Trường hợp có nhà và tài sản gắn liền với đất (Kể cả trường hợp người sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất nhưng không đồng thời là người sử dụng đất) Đồng/GCN 40.000 B Chứng nhận đăng ký biến động đất đai 1 Đối với tổ chức Đồng/lần 30.000 2 Đối với hộ gia đình, cá nhân Đồng/lần 25.000 C Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính 1 Đối với tổ chức Đồng/văn bản 30.000 2 Đối với hộ gia đình, cá nhân Đồng/văn bản 15.000
Mức độ TTHC chưa cung cấp DVCTT
Lệ phí
Phí
Cơ sở pháp lý
Danh sách biểu mẫu Không có file đính kèm

 

Sau 3 ngày thi đấu sôi nổi, kịch tính, đội bóng chuyền nông dân huyện Bình Sơn và Sơn Hà đã xuất sắc giành quyền vào thi đấu trận chung kết tranh cúp “Bông lúa vàng” năm nay.

Kết quả chung cuộc, đội bóng chuyền nông dân huyện Bình Sơn đã xuất sắc giành chiến thắng trước đội bóng chuyền nông dân huyện Sơn Hà với tỷ số 3 – 1.  Đây là lần thứ 6 liên tiếp, đội bóng chuyền nông dân huyện Bình Sơn đoạt cúp "Bông lúa vàng". 

Sau khi kết thúc trận chung kết, Ban tổ chức đã trao cúp "Bông lúa vàng" cho đội bóng chuyền nông dân huyện Bình Sơn, trao giải Nhì cho đội bóng chuyền nông dân huyện Sơn Hà. Hai giải Ba được trao cho đội bóng chuyền nông dân huyện Ba Tơ và Sơn Tịnh.

Đồng chí Nguyễn Tưởng Duy, Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn đến chúc mừng và thưởng nóng cho đội bóng

Ban tổ chức trao giải vận động viên (VĐV) xuất sắc cho VĐV Trịnh Phú Giáp, giải VĐV Libero xuất sắc cho VĐV Phạm Văn Tính đội bóng chuyền nông dân huyện Bình Sơn.

Giải Bóng chuyền truyền thống nông dân tranh cúp “Bông lúa vàng” lần thứ XX, với sự tham gia của hơn 130 VĐV đến từ 13 huyện, thị xã, thành phố đã chính thức khép lại sau 22 trận đấu hấp dẫn, kịch tính. Giải đấu không chỉ mang lại sân chơi lành mạnh, bổ ích, mà còn góp phần nâng cao tinh thần rèn luyện sức khỏe và tinh thần đoàn kết, gắn bó giữa hội viên nông dân trong tỉnh../.

10/05/2024

     Trong 3 ngày (10, 11 và 12/5), hơn 90 vận động viên là cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ của 22 xã, thị trấn và cán bộ thường trực cơ quan Quân sự huyện (được chia thành 4 Cụm) sẽ tham gia tranh tài ở 5 môn thi đấu, gồm: Bóng chuyền nam, Cầu lông (đôi nam, đôi nữ, đơn nam, đơn nữ, đôi nam nữ), Bơi vũ trang (nam, nữ), Võ chiến đấu, 3 môn phối hợp (chạy vũ trang, bắn súng quân dụng, ném lựu đạn xa trúng hướng) cả nam và nữ.

     Hội thao lần này nằm trong chuỗi hoạt động chào mừng Đại hội Thi đua quyết thắng LLVT các cấp. Qua đó nhằm cổ vũ, đẩy mạnh phong trào rèn luyện thể lực, hoạt động thể dục, thể thao của cán bộ chiến sỹ trong LLVT huyện; thông qua Hội thao để tăng cường, mở rộng mối quan hệ đoàn kết, giao lưu học tập, nâng cao thể chất, đời sống tinh thần. Đồng thời góp phần đánh giá thực chất công tác huấn luyện, khả năng sẵn sàng chiến đấu trong cán bộ chiến sĩ LLVT huyện Bình Sơn./.

 

 

 

10/05/2024

Kế hoạch đề ra các chỉ tiêu gồm: Lĩnh vực văn hóa văn nghệ: (1) Căn cứ vào bản sắc, phong trào văn hoá, văn nghệ của từng địa phương, hằng năm, mỗi xã, thị trấn thành lập mới từ 01 đến 02 câu lạc bộ (Dân ca bài chòi, múa chiêng người Cor Bình An; điệu hò bả trạo trong lễ hội cầu ngư; khiêu vũ; dân vũ, .....). Đối với cấp huyện thành lập ít nhất 02 CLB. (2) Các xã Bình Thuận, Bình Thạnh hằng năm tổ chức ít nhất 01 lớp truyền dạy dân ca bài chòi, đa dạng về độ tuổi, huy động học sinh các trường trên địa bàn tham gia. Các xã còn lại khuyến khích thành lập mới câu lạc bộ dân ca bài chòi. (3) Phấn đấu đến năm 2026, mỗi xã, thị trấn điều thành lập được CLB văn hoá, văn nghệ thuộc thế mạnh của địa phương; trên cơ sở các CLB phát triển mạnh ở địa phương, khuyến khích các CLB nâng cấp lên thành CLB cấp huyện. Lĩnh vực Thể dục - thể thao: (1) 100% các xã, thị trấn điều thành lập CLB Bóng đá và Bóng chuyền. (2) Căn cứ vào phòng trào thể dục, thể thao tại địa phương hằng năm mỗi xã thành lập ít nhất 01 CLB (Bơi lội, cầu lông, tennis, bóng bàn, xe đạp, việt dã, yoga, aerobic, bóng rổ, ...) cấp huyện thành lập mới ít nhất 01 câu lạc bộ. (3) Đến năm 2026, mỗi xã, thị trấn điều có CLB thể dục, thể thao theo thế mạnh của địa phương; cấp huyện có ít nhất 04 câu lạc bộ. Lĩnh vực Tổ chức giao lưu thi đấu: (1) Các đơn vị chủ động tham mưu, tổ chức thi đấu thể thao và các sự kiện hoặc chuỗi nhiều sự kiện về văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao các cấp gắn với phát triển du lịch tại địa phương, nhằm tạo sân chơi cho các CLB giao lưu, học hỏi kinh nghiệm;nâng cao chất lượng, thành tích của các CLB, qua đó phát triển hơn nữa các loại hình CLB tại cơ sở. (2) Thông qua các giải đấu nhằm phát huy các tài năng, năng khiếu về văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao, nhằm tuyển chọn vận động viên tham gia các giải cấp tỉnh và giới thiệu vận động viên vào đội tuyển cấp tỉnh để đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng tham gia giải toàn quốc.

Để thực hiện thành công kế hoạch, trong thời gian đến các cơ quan chuyên môn, phòng, ban thuộc huyện và Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn cần tập trung, chủ động nghiên cứu, quyết tâm cao trong tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp sau:

(1) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao; vai trò của các CLB đối với sự phát triển chung của xã hội, gia đình và mỗi người dân, để người dân nhận thức được văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao là hoạt động bổ ích, có tác dụng to lớn đối với bản thân mỗi người. Từ đó nêu cao tinh thần trách nhiệm, sắp xếp thời gian khoa học để tham gia hoạt động và cổ vũ cho các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao tại địa phương.

(2) Tăng cường công tác quản lý nhà nước lĩnh vực văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao; triển khai rà soát, theo dõi, cập nhật nắm bắt thông tin về hoạt động của các loại hình câu lạc bộ trên địa bàn huyện. Hướng dẫn, tạo điều kiện thành lập mới các loại hình câu lạc bộ… theo điều kiện, thế mạnh của từng địa phương, đơn vị và yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới.

(3) Đẩy mạnh và đa dạng hóa các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao quần chúng; đảm bảo chất lượng và mang tính giáo dục truyền thống cách mạng, tinh thần yêu nước sâu sắc. Lựa chọn một số hoạt động trở thành hoạt động truyền thống của ngành, địa phương, đơn vị cần duy trì, tổ chức thực hiện hằng năm. Cấp huyện tổ chức Liên hoan dân ca Bài chòi; Liên hoan văn nghệ quần chúng; tổ chức các giải thi đấu, giao lưu thể dục, thể thao.

(4) Thành lập các CLB cấp huyện, cấp xã về lĩnh vực văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao; đồng thời tăng cường tổ chức các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao các hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng, thể thao hằng năm, để các CLB tham gia; kết hợp truyền dạy các loại hình nghệ thuật, văn hoá truyền thống như: Dân ca bài chòi; múa chiêng người Cor Bình An; điệu hò bả trạo trong lễ hội cầu ngư, nhằm quảng bá và bảo tồn, phát triển các giá trị văn hoá truyền thống của địa phương, gắn với phát triển du lịch.

(5) Tổ chức Biểu diễn nghệ thuật bài chòi, chơi bài chòi kết hợp cung cấp các món ẩm thực đường phố đặc trưng của huyện Bình Sơn, tạo nét văn hóa đặc trưng riêng của huyện phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí, hưởng thụ văn hóa tinh thần cho Nhân dân và du khách.

(6) Tổ chức hoạt động vũ hội hoặc lễ hội đường phố, liên hoan, ngày hội giao lưu văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao các câu lạc bộ trong huyện và mở rộng đến các địa phương lân cận, tạo sân chơi bổ ích, kết nối hoạt động, tinh thần đoàn kết giữa các câu lạc bộ trong huyện.

(7) Nâng cao chất lượng tổ chức các Lễ hội, Ngày hội truyền thống của địa phương, đất nước. Tổ chức các chuỗi hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao, các trò chơi dân gian truyền thống trong các dịp lễ hội, tạo điều kiện để các CLB và  nhân dân được tham gia.

(8) Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ làm công tác văn hóa, huấn luyện thể dục, thể thao; đào tạo, bồi dưỡng các tiềm năng, nhân tố mới, xây dựng lực lượng nòng cốt trong phong trào văn hoá, văn nghệ, thể thao tại cơ sở, để phục vụ nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội, phát triển du lịch cộng đồng, lưu giữ các giá trị văn hóa truyền thống của địa phương.  

09/05/2024

Qua đó thông báo đến các cơ quan, đơn vị để nắm tình hình, triển khai đến các cơ quan, đơn vị trực thuộc và tiếp tục chỉ đạo thực hiện các biện pháp để hạn chế các rủi ro về nguy cơ mất an toàn thông tin. (Kèm theo báo cáo an toàn thông tin mạng Việt Nam tháng 4/2024 của Cục An toàn thông tin) 09/05/2024

 

 

Đến dự và chỉ đạo Đại hội có đồng chí Lê Văn Vin, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh đoàn, Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Quảng Ngãi; đồng chí Võ Văn Đồng, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Bình Sơn. Tham dự Đại hội còn có các đồng chí trong Ban Thường vụ Huyện ủy Bình Sơn; đại diện lãnh đạo các cơ quan, ban, ngành ở huyện; đại diện lãnh đạo huyện Đoàn các huyện bạn, lãnh đạo các xã, thị trấn trong huyện. Đặc biệt với sự tham gia của 148 đại biểu, đại diện cho hơn 47.000 thanh niên các cơ sở hội trên toàn huyện.

 Các đồng chí lãnh đạo huyện Bình Sơn tham dự Đại hội

Trong nhiệm kỳ 2019-2024, Hội LHTN huyện Bình Sơn đã  nhiều chuyển biến, đổi mới trong hoạt động và đạt được nhiều kết quả đáng phấn khởi. Điểm nổi bật trong nhiệm kỳ này là phong trào tuổi trẻ xung kích tình nguyện vì cuộc sống cộng đồng được triển khai sâu rộng và tạo được điểm nhấn đó là chương trình “Tình nguyện mùa đông”, “Xuân tình nguyện”, “Chiến dịch thanh niên tình nguyện hè” Tiếp sức mùa thi  hàng năm. Trong nhiệm kỳ có trên 12.000 lượt thanh niên ra quân dọn vệ sinh môi trường thu gom gần 22 tấn rác thải, nạo vét 18 km kênh mương nội đồng; trồng trên 16.000 cây xanh; giúp người dân tiêu thụ hơn 2.523 tấn nông sản. Trong thời gian xảy ra dịch Covid 19,  Hội LHTN  huyện đã thành lập 24 đội thanh niên tình nguyện tham gia đặt 105 robot sát khuẩn tự động, làm 322 điểm rửa tay công cộng, phát trên 200.000 khẩu trang và trên 30.300 tờ rơi tuyên truyền; vận động trên 233 triệu đồng hỗ trợ các lực lượng ở khu cách ly, các điểm phong tỏa và sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.

 Các hội viên biểu quyết thống nhất nội dung tại Đại hội

Các hoạt động đồng hành với thanh niên lập thân, lập nghiệp  đạt được nhiều kết quả tốt. Hội LHTN huyện đã thành lập câu lạc bộ  đổi mới sáng tạo Bình Sơn; thiệu việc làm cho 3700 hội viên; giúp đỡ cho gần 1200 hộ thanh niên vay hơn 50,5 tỷ đồng vốn để phát triển sản xuất .

Phó Bí thư Thường trực Tỉnh đoàn, Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Lê Văn Vin

Phát biểu chỉ đạo tại Đại hội, đồng chí Lê Văn Vin, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh đoàn, Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh và đồng chí Võ Văn Đồng, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Bình Sơn nhấn mạnh, chặng đường 5 năm hoạt động của Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam các cấp trong huyện – tổ chức Hội ngày càng chứng tỏ sự trưởng thành, xứng đáng với niềm tin của thanh niên, sự kỳ vọng của Đảng bộ và nhân dân huyện Bình Sơn. Đại hội đại biểu Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam huyện Bình Sơn lần thứ VI, nhiệm kỳ 2024-2029 là sự kiện quan trọng, có ý nghĩa chính trị sâu sắc, Đại hội của những người trẻ tuổi, đang tràn đầy sức sống, giàu nghị lực sáng tạo và đầy nhiệt huyết, với khát vọng vươn lên.  Mong muốn các bạn sẽ tiếp nối truyền thống của các thế hệ cha anh, tích cực dấn thân, cống hiến nhiều hơn nữa góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và trong tiến trình xây dựng huyện Bình Sơn giàu đẹp, văn minh, nghĩa tình.

Đồng chí Võ văn Đồng, Bí Thư Huyện ủy-Chủ tịch HĐND huyện Bình Sơn phát biểu, chỉ đạo tại Đại hội

Nhân dịp Đại Hội, Ban Chấp hành Đảng bộ huyện, tặng Đại hội đại biểu Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam huyện Bình Sơn lần thứ VI, nhiệm kỳ 2024 – 2029, bức trướng với dòng chữ: Thanh niên Bình Sơn “Yêu nước, đoàn kết, sáng tạo, khát vọng phát triển, góp phần xây dựng huyện Bình Sơn giàu đẹp, văn minh, nghĩa tình”

Nhiệm kỳ tới Tuổi trẻ huyện Bình Sơn với khẩu hiệu “Yêu nước– Đoàn kết –Sáng tạo –  Khát vọng – Phát triển” , Hội LHTN huyện Bình Sơn sẽ tiếp tục khẳng định vai trò, trách nhiệm của mình hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu, nhiệm vụ mà Nghị quyết Đại hội lần thứ VI Nhiệm kỳ 2024 -2029 đã đề ra.

Phó Bí thư Thường trực Tỉnh đoàn, Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Lê Văn Vin  trao tặng lẵng hoa cho Đại hội

Đại hội đã hiệp thương chọn cử 37 đồng chí Ủy viên Ủy ban Hội LHTN Việt Nam huyện Bình Sơn khóa VI, nhiệm kỳ 2024– 2029; hiệp thương cử 21 đồng chí dự đại hội  đại biểu Hội LHTN Việt Nam tỉnh lần thứ XII; đồng chí Nguyễn Thị Hồng Sen- Phó Bí thư Huyện Đoàn được hiệp thương chọn cử giữ chức vụ Chủ tịch Hội LHTN Việt nam huyện Bình Sơn khóa VI, nhiệm kỳ 2024-2029.

 Ban chấp hành Hội LHTN Việt Nam huyện Bình Sơn khoá VI, nhiệm kỳ 2024-2029 ra mắt Đại hội

07/05/2024

Thống kê truy cập

Số lượt truy cập: 1085

Tổng số lượt xem: 8174829

Cổng thông tin điện tử huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

Trưởng Ban biên tập: Phạm Quang Sự - Phó Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn

Điện thoại: 0255.3851261; Email: binhson@quangngai.gov.vn;

Địa chỉ: Số 395 đường Phạm Văn Đồng - TDP 4 thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

ipv6 ready