Truy cập nội dung luôn

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH SƠN

Chi tiết thủ tục

Tên thủ tục Thủ tục thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư)
Loại thủ tục LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
Cơ quan thực hiện UBND huyện Bình Sơn
Cấp thực hiện
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện
Thành phần số lượng hồ sơ
Biểu mẫu tờ khai
Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Chủ đầu tư là các tổ chức, đơn vị thuộc huyện quản lý chịu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh, gửi hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định) về phòng/ban chức năng của huyện tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch UBND huyện phê duyệt. - Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng/ban chức năng của huyện phải tổ chức thẩm định và có báo cáo thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt và trình Chủ tịch UBND huyện phê duyệt. - Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã thẩm định, UBND huyện quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế và dự toán công trình lâm sinh và trả kết quả cho các tổ chức trong 3 ngày làm việc. b) Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định. Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30. Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Thành phần hồ sơ: - Tờ trình đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán theo mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kè;m theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT. - Hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh: + Thuyết minh thiết kế công trình lâm sinh được lập theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kè;m theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT . + Thiết kế công trình lâm sinh, gồm: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ thiết kế công trình lâm sinh tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000, được lập trên nền bản đồ địa hình theo hệ quy chiếu VN 2.000, có lưới tọa độ, số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô; thể hiện đường đồng mức, hiện trạng, các vật thể chuẩn (sông suối, đường giao thông, băng cản lửa, trạm bảo vệ rừng,...) và các nội dung hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT. + Dự toán công trình lâm sinh được lập theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT . - Các văn bản có liên quan (quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư và các tài liệu khác có liên quan). Số lượng hồ sơ: 05 bộ. d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 23 ngày làm việc. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư các dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đầu tư.. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh.. h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đề cương thuyết minh thiết kế công trình lâm sinh ban hành kè;m theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT. - Mẫu văn bản liên quan đến lập, thẩm định, phê duyệt, nghiệm thu công trình lâm sinh ban hành kè;m theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật đầu tư công ngày 18/6/2014; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 3/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng; - Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công; - Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh. PHỤ LỤC I ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH LÂM SINH (Ban hành kè;m theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) I.1. ĐỀ CƯƠNG CHUNG 1. Tên công trình lâm sinh: Xác định công trình lâm sinh là trồng rừng, nuôi dưỡng rừng, cải tạo rừng,... 2. Thuộc dự án: Tên dự án, số quyết định phê duyệt, ngày tháng ban hành. 3. Mục tiêu: Xác định rõ mục tiêu của công trình lâm sinh: xây dựng dựng nhằm mục đích phòng hộ, đặc dụng, sản xuất.... 4. Địa điểm xây dựng: Theo địa danh (tỉnh, huyện, xã), theo hệ thống đơn vị tiểu khu, khoảnh, lô. 5. Chủ quản đầu tư: cấp quyết định đầu tư. 6. Chủ đầu tư, chủ khu đất, chủ khu rừng: nếu đất rừng được giao, khoán rừng cho hộ gia đình và cộng đồng thì chủ khu đất, khu rừng thuộc hộ gia đình hoặc cộng đồng). 7. Cơ sở pháp lý và tài liệu liên quan: những tài liệu liên quan trực tiếp đến dự án lâm sinh bao gồm: - Quy hoạch và kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của địa phương đã được phê duyệt; - Dự án bảo vệ và phát triển rừng; - Các văn bản liên quan khác. 8. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội a) Vị trí địa lý: khu đất thuộc tiểu khu, khoảnh, lô rừng. b) Đặc điểm địa hình, đất đai, thực bì. c) Tình hình khí hậu, thủy văn và các điều kiện tự nhiên khác trong vùng: xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tác nghiệp trong dự án lâm sinh như: những tháng để trồng rừng, tháng tiến hành nuôi dưỡng rừng,.... d) Điều kiện về kinh tế, xã hội: khái quát những nét cơ bản, liên quan trực tiếp đến hoạt động tác nghiệp công trình lâm sinh. 9. Nội dung thiết kế: Nêu nội dung thiết kế từng công trình lâm sinh cụ thể theo hướng dẫn tại mục 1.2 Phụ lục này, gồm: a) Thiết kế trồng rừng b) Thiết kế cải tạo rừng ……………………………….. 10. Thời gian thực hiện, gồm: thời gian khởi công và hoàn thành; nội dung hoạt động từng năm (nếu công trình kéo dài nhiều năm); chi tiết các hoạt động theo tháng (nếu công trình thực hiện một năm). STT Hạng mục ĐVT (ha/lượt ha) Khối lượng Kế hoạch thực hiện Năm... Năm... Năm... 1 2 11. Các yêu cầu về vốn đầu tư, nguồn vốn 11.1. Tính toán nhu cầu vốn đầu tư: Việc tính toán nhu cầu vốn đầu tư được tiến hành theo từng lô. Những lô có điều kiện tương tự nhau được gộp chung thành nhóm. Nhu cầu vốn cho từng công trình lâm sinh được tính chi phí trực tiếp cho từng lô, sau khi nhân với diện tích sẽ tổng hợp và tính các chi phí cần thiết khác. Stt Hạng mục Số tiền (1.000 đ) TỔNG (I+II+...+ VI) I Chi phí xây dựng 1 Chi phí trực tiếp 1.1 Chi phí nhân công Xử lý thực bì Đào hố Vận chuyển cây con thủ công Phát đường ranh cản lửa Trồng dặm … …. 1.2 Chi phí máy Đào hố bằng máy Vận chuyển cây con bằng cơ giới Ủi đường ranh cản lửa … … 1.3 Chi phí vật tư, cây giống Cây giống Phân bón Thuốc bảo vệ thực vật … …. 2 Chi phí chung … … 3 Thu nhập chịu thuế tính trước … … 4 Thuế giá trị gia tăng … … II Chi phí thiết bị … … III Chi phí quản lý … … IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng … … V Chi phí khác … … VI Chi phí dự phòng … … 11.2. Nguồn vốn đầu tư: Xác định vốn đầu tư theo nguồn vốn: - Vốn Ngân sách Nhà nước; - Vốn Nhà nước ngoài Ngân sách; - Vốn khác (vay ngân hàng, liên doanh, liên kết,...). 12.3. Tiến độ giải ngân STT Nguồn vốn Tổng Năm 1 Năm 2 ….. Năm kết thúc Tổng vốn 1 Vốn Nhà nước 2 Vốn Nhà nước ngoài Ngân sách 3 Vốn khác 12. Tổ chức thực hiện - Phân công trách nhiệm của từng tổ chức cá nhân tham gia từng công việc cụ thể. - Nguồn nhân lực thực hiện: Xác định rõ tổ chức, hoặc hộ gia đình của thôn, xã hoặc cộng đồng dân cư thôn thực hiện. I.2. NỘI DUNG THIẾT KẾ CỤ THỂ A. HẠNG MỤC TRỒNG RỪNG I. Điều tra, khảo sát và thiết kế trồng rừng 1. Công tác chuẩn bị a) Thu thập tài liệu có liên quan - Bản đồ địa hình có hệ tọa độ gốc VN 2.000 có tỷ lệ 1/10.000; 1/25.000. - Báo cáo nghiên cứu khả thi, bản đồ hiện trạng và quy hoạch của dự án được phê duyệt; - Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng và định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ bản khác có liên quan của trung ương và địa phương; - Tài liệu, văn bản khác có liên quan đến công tác thiết kế. b) Dụng cụ kỹ thuật, văn phòng phẩm, bao gồm: Máy định vị GPS, thiết bị đo vẽ, dao phát, phiếu điều tra thu thập số liệu,... c) Chuẩn bị lương thực, thực phẩm, phương tiện, tư trang... d) Lập kế hoạch thực hiện: về nhân sự, kinh phí, thời gian thực hiện. 2. Công tác ngoại nghiệp a) Sơ bộ khảo sát, xác định hiện trường khu thiết kế trồng rừng. b) Xác định ranh giới tiểu khu, khoảnh (hoặc ranh giới khu thiết kế), lô trên thực địa. c) Đo đạc các đường ranh giới tiểu khu, khoảnh, lô thiết kế; lập bản đồ thiết kế ngoại nghiệp và đóng cọc mốc trên các đường ranh giới. d) Đóng mốc: Tại điểm các đường ranh giới tiểu khu, đường khoảnh, đường lô giao nhau và trên đường ranh giới lô khi thay đổi góc phương vị phải đóng cọc mốc, trên mốc ghi số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô và diện tích lô. Vật liệu làm mốc là các loại gỗ cứng hoặc cọc bê tông: mốc tiểu khu, đường kính 15 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m. Mốc khoảnh đường kính 12 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m và mốc lô đường kính 10 cm, cao 0,8 m, chôn sâu 0,4 m. đ) Khảo sát các yếu tố tự nhiên: - Địa hình: Độ cao (tuyệt đối, tương đối), hướng dốc, độ dốc; - Đất đai: đá mẹ; loại đất, đặc điểm của đất; độ dày tầng đất mặt; thành phần cơ giới: nhẹ, trung bình, nặng; tỷ lệ đá lẫn: %; độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng rắn; đá nổi: %; tình hình xói mòn mặt: yếu, trung bình, mạnh; - Thực bì: loại thực bì; loài cây ưu thế; chiều cao trung bình (m); tình hình sinh trưởng (tốt, trung bình, xấu); độ che phủ; cấp thực bì; - Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển; - Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại. e) Thiết kế công trình phòng chống cháy rừng. g) Thu thập các tài liệu về dân sinh kinh tế xã hội. h) Hoàn chỉnh tài liệu ngoại nghiệp. i) Xác định các công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật: Vườn ươm, lán trại, đường vận chuyển cây con... 3. Công tác nội nghiệp a) Xác định biện pháp kỹ thuật trồng rừng. b) Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. c) Tính chi phí đầu tư cho 01 ha, từng lô, kế hoạch trồng rừng trong từng năm và toàn bộ thời gian thực hiện. (Các số liệu điều tra, tính toán được thống kê theo hệ thống mẫu biểu quy định tại Phần II mục này). d) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất những lô thuộc dự án trồng rừng thể hiện: tử số là số lô (có thể là số Ả Rập hoặc chữ cái Latinh viết thường tùy theo quy định của địa phương) - trạng thái đất trồng rừng (Ia, Ib, Ic), loại đất (địa hình, độ dốc, đá mẹ, độ dày tầng đất, tỷ lệ đá lẫn). Mẫu số là diện tích lô. Thí dụ: (lô 3, trạng thái Ib, độ dốc cấp III, 30% đá lẫn, diện tích 9.2 ha) e) Bản đồ thiết kế trồng rừng: Lô trồng rừng thể hiện tử số là số lô-TR-loài cây trồng, mẫu số là diện tích. Thí dụ: g) Xây dựng báo cáo thuyết minh thiết kế trồng rừng. II. Hệ thống biểu kè;m theo thuyết minh thiết kế trồng rừng Biểu 1: Khảo sát các yếu tố tự nhiên, sản xuất Tiểu khu: Khoảnh: Hạng mục Khảo sát Lô.... Lô.... Lô.... 1. Địa hình - Độ cao (tuyệt đối, tương đối) - Hướng dốc - Độ dốc 2. Đất a. Vùng đồi núi. - Đá mẹ - Loại đất, đặc điểm của đất. - Độ dày tầng đất mặt: m - Thành phần cơ giới: nhẹ, trung bình, nặng - Tỷ lệ đá lẫn: % - Độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng rắn. - Đá nổi: % - Tình hình xói mòn mặt: yếu, trung bình, mạnh b. Vùng ven sông, ven biển: - Vùng bãi cát: + Thành phần cơ giới: cát thô, cát mịn, cát pha đất. + Tình hình di động của cát: di động, bán di động, cố định + Độ dày tầng cát. + Thời gian bị ngập nước. + Loại nước: ngọt, mặn, lợ. - Vùng bãi lầy: + Độ sâu tầng bùn. + Độ sâu ngập nước. + Loại nước: ngọt, mặn, lợ. + Thời gian bị ngập nước, chế độ thủy triều. 3. Thực bì - Loại thực bì. - Loài cây ưu thế. - Chiều cao trung bình (m). - Tình hình sinh trưởng (tốt, trung bình, xấu). - Độ che phủ. 4. Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển. 5. Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại Biểu 2: Thiết kế trồng, chăm sóc rừng năm thứ nhất Tiểu khu: Khoảnh: Biện pháp kỹ thuật Lô thiết kế Lô ... Lô... … I. Xử lý thực bì: 1. Phương thức 2. Phương pháp 3. Thời gian xử lý II. Làm đất: 1. Phương thức: - Cục bộ - Toàn diện 2. Phương pháp (cuốc đất theo hố, kích thước hố, lấp hố...): - Thủ công - Cơ giới - Thủ công kết hợp cơ giới 3. Thời gian làm đất III. Bón lót phân 1. Loại phân 2. Liều lượng bón 3. Thời gian bón IV. Trồng rừng: 1. Loài cây trồng 2. Phương thức trồng 3. Phương pháp trồng 4. Công thức trồng 5. Thời vụ trồng 6. Mật độ trồng: - Cự ly hàng (m) - Cự ly cây (m) 7. Tiêu chuẩn cây giống (chiều cao, đường kính cổ rễ, tuổi) 8. Số lượng cây giống, hạt giống (kể cả trồng dặm) V. Chăm sóc, bảo vệ năm đầu: 1. Lần thứ nhất: (tháng ….. đến tháng …..) - Nội dung chăm sóc: + ... 2. Lần thứ 2, thứ 3...: Nội dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp 3. Bảo vệ: - ….. Biểu 3: Thiết kế chăm sóc bảo vệ rừng trồng năm thứ 2, 3... Tiểu khu: Khoảnh: Hạng mục Vị trí tác nghiệp Lô Lô Lô I. Đối tượng áp dụng (rừng trồng năm thứ II, III, vườn thực vật ..v.v..) II. Chăm sóc: 1. Lần thứ nhất (tháng .... đến ... tháng....) a. Trồng dặm. b. Phát thực bì: (toàn diện, theo băng, theo hố, hoặc không cần phát). c. Làm cỏ, xới đất, vun gốc, cày bừa đất v.v... d. Bón phân: (loại phân bón, liều lượng, kỹ thuật bón...) ……………… 2. Lần thứ 2, thứ 3,...: nội dung chăm sóc tương tự như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp. III. Bảo vệ: 1. Tu sửa đường băng cản lửa. 2. Phòng chống người, gia súc phá hoại …………………………….. …………………………….. Biểu 4: Chi phí trực tiếp cho trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trồng 1. Tiểu khu: 4. Diện tích (ha): 2. Khoảnh: 5. Chi phí (1.000 đ): 3. Lô: TT Hạng mục Đơn vị tính Định mức Khối lượng Đơn giá Thành tiền Căn cứ xác định định mức, đơn giá (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) A Tổng = B Diện tích lô B Dự toán/ha (I+II) I Chi phí trồng rừng 1 Chi phí nhân công Xử lý thực bì Đào hố Lấp hố Vận chuyển cây con thủ công Vận chuyển và bón phân Phát đường ranh cản lửa Trồng dặm … 2 Chi phí máy thi công Đào hố bằng máy Vận chuyển cây con bằng cơ giới Ủi đường ranh cản lửa Chi phí trực tiếp khác 3 Chi phí vật liệu Cây giống Phân bón Thuốc bảo vệ thực vật … II Chi phí chăm sóc và bảo vệ rừng trồng 1 Năm thứ hai Công chăm sóc, bảo vệ Vật tư ……. 2 Năm thứ ba Công chăm sóc, bảo vệ Vật tư ………. 3 Năm thứ ... Công chăm sóc, bảo vệ Vật tư ……………. Biểu 5: Tổng hợp khối lượng thực hiện STT Hạng mục ĐVT (ha/lượt ha) Khối lượng Kế hoạch thực hiện Ghi chú Năm... Năm... Năm... 1 2 B. CẢI TẠO RỪNG TỰ NHIÊN NGHÈ;O KIỆT I. Lập thiết kế cải tạo rừng 1. Công tác chuẩn bị Thực hiện như đối với công tác chuẩn bị thiết kế trồng rừng. 2. Điều tra ngoại nghiệp a) Khảo sát xác định hiện trường khu thiết kế cải tạo rừng, xem xét sự phân bố của tài nguyên rừng, đánh giá mức độ phù hợp về đối tượng cải tạo. b) Phát đường ranh giới tiểu khu (nếu đường tiểu khu nằm trong vùng thiết kế) hoặc đường bao, đường khoảnh, đường lô khu thiết kế để tạo thuận lợi cho quá trình tác nghiệp ngoài hiện trường. c) Đo đạc để xây dựng bản đồ: - Dùng máy định vị GPS cầm tay đo đạc toàn bộ đường ranh giới bao khu vực thiết kế, khoảnh, lô. Các điểm xác định tọa độ phải có mốc đo đạc. d) Đóng mốc: Tại điểm, các đường ranh giới tiểu khu, đường khoảnh, đường lô giao nhau và trên đường ranh giới lô khi thay đổi góc phương vị phải đóng cọc mốc, trên mốc ghi số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô và diện tích lô. Vật liệu làm mốc là các loại gỗ cứng hoặc cọc bê tông: Đối với mốc tiểu khu, đường kính 15 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m. Mốc khoảnh đường kính 12 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m và mốc lô đường kính 10 cm, cao 0,8 m, chôn sâu 0,4 m. e) Điều tra tài nguyên rừng. Tất cả các lô rừng thiết kế cải tạo phải điều tra xác minh tài nguyên rừng. - Phương pháp rút mẫu: Rút mẫu theo phương pháp hệ thống cho từng lô; tỷ lệ rút mẫu: 5% diện tích lô. Tối thiểu 3 ô tiêu chuẩn/lô; - Diện tích ô tiêu chuẩn: 500 m2, kích thước 20 m x 25 m. - Nội dung điều tra trong ô tiêu chuẩn: + Đo đường kính: Đo đường kính của tất cả những cây gỗ có đường kính D1,3 ≥ 6 cm; đo theo cấp kính 2 cm hoặc 4 cm. Xác định tên cây, phẩm chất từng cây theo 3 cấp (Tốt, trung bình, xấu); + Đo chiều cao vút ngọn của 3 cây sinh trưởng bình thường ở gần tâm ô tiêu chuẩn. Nếu số cây đo chiều cao trong các ô tiêu chuẩn của cùng một trạng thái chưa đủ 3 cây cho một cấp đường kính thì phải đo bổ sung thêm. g) Xác định sơ bộ các biện pháp kỹ thuật. Trên cơ sở hiện trạng rừng, xác định sơ bộ các biện pháp kỹ thuật cải tạo rừng, loài cây trồng đối với từng lô. h) Xác định các công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật: Vườn ươm, lán trại, đường vận chuyển cây con... 3. Tính toán nội nghiệp - Tính toán sản lượng khai thác tận dụng thực hiện theo quy định hiện hành về thiết kế khai thác. - Trên cơ sở các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá hiện hành, dự toán cho 1 ha, cho từng lô cải tạo và tổng dự toán cho toàn bộ diện tích. - Các số liệu điều tra, tính toán được thống kê theo mẫu biểu quy định trong phần II của mục này. - Xây dựng bản đồ. - Xây dựng báo cáo thuyết minh thiết kế cải tạo rừng. II. Hệ thống biểu kè;m theo Biểu 1: Hiện trạng tự nhiên đối tượng rừng cải tạo Tiểu khu: Khoảnh: Hạng mục Khảo sát Lô.... Lô.... Lô.... 1. Địa hình - Độ cao (tuyệt đối, tương đối) - Hướng dốc - Độ dốc 2. Đất a. Vùng đồi núi. - Đá mẹ - Loại đất, đặc điểm của đất. - Độ dày tầng đất mặt: m - Thành phần cơ giới: nhẹ, trung bình, nặng - Tỷ lệ đá lẫn: % - Độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng rắn. - Đá nổi: % - Tình hình xói mòn mặt: yếu, trung bình, mạnh b. Vùng ven sông, ven biển: - Vùng bãi cát: + Thành phần cơ giới: cát thô, cát mịn, cát pha đất. + Tình hình di động của cát: di động, bán di động, cố định + Độ dày tầng cát. + Thời gian bị ngập nước. + Loại nước: ngọt, mặn, lợ. - Vùng bãi lầy: + Độ sâu tầng bùn. + Độ sâu ngập nước. + Loại nước: ngọt, mặn, lợ. + Thời gian bị ngập nước, chế độ thủy triều. 3. Thực trạng rừng - Trạng thái rừng - Trữ lượng rừng (m3/ha) - Chiều cao trung bình (m). - Đường kính trung bình - Độ tàn che 4. Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển. 5. Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại Biểu 2: Các chỉ tiêu về sinh khối rừng cần cải tạo Tiểu khu: Khoảnh: Chỉ tiêu Lô Lô Lô Lô Lô 1. Phân bố số cây theo cấp đường kính 8cm - 20cm 21cm - 30cm 31 - 40cm >40cm Tổng số 2. Tổ thành theo số cây Loài 1 Loài 2 Loài 3 ……….. Tổng số 3. Tổ thành theo trữ lượng gỗ Loài 1 Loài 2 Loài 3 …………. Tổng số 4. Tổ thành theo nhóm gỗ Nhóm gỗ I Nhóm gỗ II Nhóm gỗ III ………. Tổng số (Tổ thành theo loài cây xác định cho 10 loài từ cao nhất trở xuống) Biểu 3: Sản lượng gỗ tận dụng trong các lô rừng cải tạo Tiểu khu: Khoảnh: Chỉ tiêu Lô Lô Lô Tổng số 1. Sinh khối - Trữ lượng cây đứng bình quân/ha - Diện tích lô - Trữ lượng cây đứng/lô 2. Sản lượng tận thu/lô - Gỗ lớn - Gỗ nhỏ - Củi 3. Sản lượng tận thu theo nhóm gỗ Nhóm gỗ I Nhóm gỗ II Nhóm gỗ III ….. Tổng số Biểu 4: Thiết kế cải tạo rừng và chăm sóc năm thứ nhất Tiểu khu: Khoảnh: Biện pháp kỹ thuật Lô thiết kế Lô ... Lô... … I. Xử lý thực bì: 1. Phương thức 2. Phương pháp 3. Thời gian xử lý II. Làm đất: 1. Phương thức: - Cục bộ - Toàn diện 2. Phương pháp (cuốc đất theo hố, kích thước hố, lấp hố...): - Thủ công - Cơ giới - Thủ công kết hợp cơ giới 3. Thời gian làm đất III. Bón lót phân 1. Loại phân 2. Liều lượng bón 3. Thời gian bón IV. Trồng rừng: 1. Loài cây trồng 2. Phương thức trồng 3. Phương pháp trồng 4. Công thức trồng 5. Thời vụ trồng 6. Mật độ trồng: - Cự ly hàng (m) - Cự ly cây (m) 7. Tiêu chuẩn cây giống (chiều cao, đường kính cổ rễ, tuổi) 8. Số lượng cây giống, hạt giống (kể cả trồng dặm) V. Chăm sóc, bảo vệ năm đầu: 1. Lần thứ nhất: (tháng ….. đến tháng …..) - Nội dung chăm sóc: + ... 2. Lần thứ 2, thứ 3...: Nội dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp 3. Bảo vệ: - ….. Biểu 5: Thiết kế chăm sóc bảo vệ rừng trồng năm thứ 2, 3... Tiểu khu: Khoảnh: Hạng mục Công thức kỹ thuật Lô Lô Lô I. Đối tượng áp dụng (rừng trồng năm thứ II, III, vườn thực vật ..v.v..) II. Chăm sóc: 1. Lần thứ nhất (tháng .... đến .. .tháng....) a. Trồng dặm. b. Phát thực bì: (toàn diện, theo băng, theo hố, hoặc không cần phát). c. Làm cỏ, xới đất, vun gốc, cày bừa đất v.v... d. Bón phân: (loại phân bón, liều lượng, kỹ thuật bón.,.) 2. Lần thứ 2, thứ 3,...: nội dung chăm sóc tương tự như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp. III. Bảo vệ: 1. Phòng chống lửa: làm mới, tu sửa đường băng cản lửa. 2. Phòng chống người, gia súc phá hoại: - -------- - -------- Biểu 6: Chi phí trực tiếp cho cải tạo rừng và chăm sóc bảo vệ rừng trồng 1. Tiểu khu: 4. Diện tích: 2. Khoảnh: 5. Chi phí 3. Lô: STT Hạng mục Đơn vị tính Định mức Khối lượng Đơn giá Thành tiền Căn cứ xác định định mức, đơn giá (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) A Tổng = B Diện tích lô B Dự toán/ha (I+II) I Chi phí trồng rừng 1 Chi phí nhân công Xử lý thực bì Lấp hố Đào hố Vận chuyển cây con thủ công Vận chuyển và bón phân Phát đường ranh cản lửa Trồng dặm …. 2 Chi phí máy thi công Đào hố bằng máy Vận chuyển cây con bằng cơ giới Ủi đường ranh cản lửa Chi phí trực tiếp khác 3 Chi phí vật liệu Cây giống Phân bón Thuốc bảo vệ thực vật …. II Chi phí chăm sóc và bảo vệ rừng cải tạo 1 Năm thứ hai Công chăm sóc, bảo vệ Vật tư 2 Năm thứ ba Công chăm sóc, bảo vệ Vật tư 3 Năm thứ ... Công chăm sóc, bảo vệ Vật tư Biểu 7: Tổng hợp khối lượng thực hiện STT Hạng mục ĐVT (ha/lượt ha) Khối lượng Kế hoạch thực hiện Ghi chú Năm... Năm... Năm... 1 2 C. HẠNG MỤC KHOANH NUÔI TÁI SINH TỰ NHIÊN VÀ KHOANH NUÔI TÁI SINH CÓ TRỒNG BỔ SUNG I. Lập thiết kế 1. Công tác chuẩn bị Thực hiện như đối với công tác chuẩn bị trồng rừng. 2. Công tác ngoại nghiệp a) Sơ thám khảo sát xác định hiện trường khu thiết kế khoanh nuôi tái sinh; b) Xác định đối tượng khoanh nuôi tái sinh; c) Xác định sơ bộ ranh giới tiểu khu, khoảnh (hoặc ranh giới khu thiết kế), ranh giới lô trên thực địa; d) Đo đạc đường ranh giới tiểu khu, khoảnh, đường lô và đóng mốc bảng; e) Điều tra thu thập số liệu về đất, hiện trạng thực bì và khả năng tái sinh, nguồn giống; g) Thu thập số liệu về dân sinh kinh tế xã hội của khu vực thiết kế. 3. Công tác nội nghiệp a) Tính toán diện tích lô thiết kế và tổng diện tích kế hoạch thực hiện trong năm; b) Xác định các biện pháp lâm sinh, trồng bổ sung (nếu có) và các biện pháp quản lý bảo vệ; c) Xác định thời hạn cần tác động; d) Dự toán kinh phí cho 01 ha; cho từng lô, từng biện pháp tác động và cho toàn bộ kế hoạch thực hiện trong năm; e) Lập bản đồ; g) Các số liệu điều tra, tính toán được thống kê theo mẫu biểu quy định tại phần II mục này; h) Xây dựng báo cáo thuyết minh. II. Biểu kè;m theo thuyết minh khoanh nuôi tái sinh tự nhiên, KNTS có trồng bổ sung cây lâm nghiệp Biểu 1: Khảo sát các yếu tố tự nhiên, sản xuất Tiểu khu: Khoảnh: Hạng mục Khảo sát Lô…. Lô.... Lô.... 1. Địa hình - Độ cao (tuyệt đối, tương đối) - Hướng dốc - Độ dốc 2. Đất - Đá mẹ - Loại đất, đặc điểm của đất. - Độ dày tầng đất mặt: m - Thành phần cơ giới: nhẹ, trung bình, nặng - Tỷ lệ đá lẫn: % - Độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng rắn. - Đá nổi: % - Tình hình xói mòn mặt: yếu, trung bình, mạnh 3. Thực bì - Loại thực bì. - Loài cây ưu thế. - Chiều cao trung bình (m). - Tình hình sinh trưởng (tốt, trung bình, xấu). - Độ che phủ. - Mật độ tái sinh mục đích có chiều cao > 50 cm (cây/ha) - Gốc cây mẹ có khả năng tái sinh chồi (gốc/ha) - Cây mẹ có khả năng gieo giống tại chỗ (cây/ha) 4. Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển. 5. Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại. Biểu 2: Thiết kế biện pháp tác động Tiểu khu: Khoảnh: Biện pháp kỹ thuật Lô thiết kế Lô ... Lô... ... I. Mức độ tác động thấp II. Mức độ tác động cao 1. Phát dọn dây leo bụi rậm 2. Cuốc xới đất theo rạch, theo đám 3. Tỉa dặm cây mục đích từ chỗ dầy sang chỗ thưa 4. Tra dặm hạt trồng bổ sung các loài cây mục đích 5. Sửa lại gốc chồi và tỉa chồi 6. Phát dọn, vun xới quanh cây mục đích cây trồng BS 7. Chặt bỏ cây cong queo, sâu bệnh, cây phi mục đích Biểu 3: Thiết kế trồng cây bổ sung Tiểu khu: Khoảnh: Biện pháp kỹ thuật Lô thiết kế Lô ... Lô ... I. Xử lý thực bì: 1. Phương thức 2. Phương pháp 3. Thời gian xử lý II. Làm đất: 1. Phương thức: - Cục bộ 2. Phương pháp (cuốc đất theo hố, kích thước hố, lấp hố...): - Thủ công 3. Thời gian làm đất III. Bón lót phân 1. Loại phân 2. Liều lượng bón 3. Thời gian bón IV. Trồng cây bổ sung: 1. Loài cây trồng 2. Phương thức trồng 3. Phương pháp trồng 4. Công thức trồng 5. Thời vụ trồng 6. Mật độ trồng: - Cự ly hàng (m) - Cự ly cây (m) 7. Tiêu chuẩn cây giống (chiều cao, đường kính cổ rễ, tuổi) 8. Số lượng cây giống, hạt giống (kể cả trồng dặm) V. Chăm sóc, bảo vệ năm đầu: 1. Lần thứ nhất: (Tháng ….. đến tháng ……) - Nội dung chăm sóc: + ... 2. Lần thứ 2, thứ 3...: Nội dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp 3. Bảo vệ: -…….. Biểu 4: Thiết kế chăm sóc bảo vệ cây trồng bổ sung năm thứ 2, 3... Hạng mục Công thức kỹ thuật I II III I. Đối tượng áp dụng: cây trồng bổ sung năm thứ II, III, II. Chăm sóc: 1. Lần thứ nhất (tháng .... đến ... tháng....) a. Trồng dặm. b. Phát thực bì: (toàn diện, theo băng, theo hố, hoặc không cần phát). c. Làm cỏ, xới đất, vun gốc, cày bừa đất v.v... d. Bón phân: (loại phân bón, liều lượng, kỹ thuật bón...) 2. Lần thứ 2, thứ 3,...: nội dung chăm sóc tương tự như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp. III. Bảo vệ: 1. Phòng chống lửa: làm mới, tu sửa đường băng cản lửa. 2. Phòng chống người, gia súc phá hoại: - ---------- - ---------- Biểu 5: Chi phí trực tiếp khoanh nuôi tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung Tiểu khu: Khoảnh: Lô: Diện tích: TT Hạng mục Đơn vị tính Định mức Khối lượng Đơn giá Thành tiền Căn cứ xác định định mức, đơn giá (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) A Dự toán lô (B DT lô) B Dự toán/ha (I+II) I Chi phí trồng cây bổ sung () 1 Chi phí nhân công Xử lý thực bì Lấp hố Đào hố Vận chuyển cây con thủ công Vận chuyển và bón phân Phát đường ranh cản lửa Trồng dặm … 2 Chi phí máy thi công Đào hố bằng máy Vận chuyển cây con bằng cơ giới Ủi đường ranh cản lửa Chi phí trực tiếp khác 3 Chi phí vật liệu Cây giống Phân bón Thuốc bảo vệ thực vật … II Chi phí chăm sóc và bảo vệ rừng khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung 1 Năm thứ hai Công chăm sóc, bảo vệ Vật tư 2 Năm thứ ba Công chăm sóc, bảo vệ Vật tư 3 Năm thứ ... Công chăm sóc, bảo vệ Vật tư () Chỉ trong trường hợp KNTS có trồng bổ sung Biểu 6: Tổng hợp khối lượng thực hiện STT Hạng mục ĐVT (ha/lượt ha) Khối lượng Kế hoạch thực hiện Ghi chú Năm... Năm... Năm... PHỤ LỤC IV MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH LÂM SINH (Ban hành kè;m theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Mẫu số 01 CHỦ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ………… ……, ngày….. tháng.... năm …….. TỜ TRÌNH Thẩm định phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh Kính gửi: Các căn cứ pháp lý: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Chủ đầu tư trình thẩm định phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh với các nội dung chính sau: 1. Tên công trình lâm sinh 2. Thuộc dự án: 3. Chủ đầu tư, hình thức đầu tư - Chủ đầu tư: - Hình thức đầu tư: 4. Địa điểm công trình lâm sinh 5. Mục tiêu của công trình 6. Nội dung và qui mô của công trình ………. 7. Tổng mức đầu tư: Trong đó: a) Chi phí xây dựng b) Chi phí thiết bị c) Chi phí quản lý d) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng đ) Chi phí khác, gồm e) Chi phí dự phòng …….. 8. Dự toán kinh phí và tiến độ giải ngân STT Nguồn vốn Tổng số Năm 20.. Năm 20.. Năm 20.. Tổng 9. Thời gian, tiến độ thực hiện: Stt Hạng mục Đơn vị tính Năm 20.. Năm 20.. Năm 20.. 10. Tổ chức thực hiện 11. Các nội dung khác: Chủ đầu tư trình... thẩm định phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh./. Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: Chủ đầu tư (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Mức độ TTHC chưa cung cấp DVCTT
Lệ phí
Phí
Cơ sở pháp lý
Danh sách biểu mẫu Không có file đính kèm

      Theo đó, có hơn 400 học sinh Khối 12 của Trường THPT Lê Quý Đôn đã được nghe Ban Tuyển sinh Trường Sĩ quan Phòng hóa giới thiệu khái quát về truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam, Binh chủng Hóa học. Qua đó nhằm giúp học sinh nhận thức sâu sắc rằng, trở thành Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là vinh dự và cơ hội để được cống hiến cho quê hương, đất nước, đồng thời cũng là một nghề được xã hội và Nhân dân hết sức trân trọng. Song song với công tác tuyên truyền, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị đã tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp Quân sự vào các Học viện, nhà trường trong Quân đội năm 2024 cho học sinh. Năm 2024 có 17 Học viện, nhà trường trong Quân đội tuyển sinh Quân sự từ nguồn xét tuyển học sinh tốt nghiệp phổ thông hiện nay (trong số đó chỉ có 4 Học viện tuyển nữ sinh) với tổng cộng 5.302 chỉ tiêu tuyển sinh. Học sinh cũng được giới thiệu các tiêu chí để được tuyển sinh Quân sự; phương thức, chỉ tiêu, đối tượng, khu vực, tiêu chuẩn tuyển sinh. Năm 2024, thời gian sơ tuyển từ ngày 01-03 đến 05-05-2024. Các thí sinh chỉ được đăng ký một nguyện vọng vào một trong các trường của Quân đội ngay từ khi làm hồ sơ sơ tuyển; học sinh có hộ khẩu thường trú trên địa bàn huyện Bình Sơn đăng ký hồ sơ tuyển sinh Quân sự tại Ban CHQS huyện Bình Sơn.

Học sinh Khối 12 Trường THPT Lê Quý Đôn, huyện Bình Sơn được nghe Ban Tuyển sinh Quân sự Trường Sĩ quan Phòng hóa tư vấn, giải đáp thắc mắc về tuyển sinh năm 2024.

     Thông qua công tác tuyên truyền, hướng nghiệp sẽ định hướng cho học sinh nhận thức, sự lựa chọn đúng đắn đồng thời lắng nghe, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng và giải đáp, tư vấn những thắc mắc của học sinh về những vấn đề liên quan đến tuyển sinh Quân sự. Trên cơ sở đó giúp học sinh có sự lựa chọn, đăng ký tuyển sinh vào các Học viện, nhà trường Quân đội phù hợp với năng lực học tập, điều kiện gia đình. Góp phần nâng cao chất lượng công tác tuyển sinh, cũng như giúp học sinh nhận thức sâu sắc hơn về vai trò, trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam ngày càng tinh, gọn, mạnh./.

23/04/2024

 

 

Trải qua 2 cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, huyện Bình Sơn có 7.439 liệt sĩ, 1.548 bà mẹ được Nhà nước phong và truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước Bà mẹ VNAH (hiện nay còn sống 18 mẹ), trên 4.100 người là thương binh và gần 26 ngàn người được xét tặng Huân huy chương kháng chiến các loại.

Lãnh đạo huyện trao quà cho hội viên bị địch bắt tù đày có hoàn cảnh khó khăn

Qua điều tra, thống kê toàn huyện có trên 3.290 người tham gia hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày, tra tấn rất dã man trong các nhà tù của đế quốc, tay sai và hiện nay số người còn sống và đang hưởng các chế độ chính sách là 1.142 người. Trong những năm tháng chiến tranh, tại huyện Bình Sơn có 258 người, bị địch bắt đày đi tù Côn Đảo, hiện nay còn sống là 53 người. Nhà tù Phú Quốc là 122 người, hiện này còn sống là 59 người và nữ tù binh Phú Tài là 6 người, hiện còn sống là 6 người. Trong đó, số đồng chí có thời gian ở tù lâu trên 18 năm là 3 đồng chí (Phạm Giảm, Nguyễn Thọ ở xã Bình Phước và Phạm Ngọc Hội ở xã Bình Dương). Trên 16 năm, có 2 đồng chí Huỳnh Tấn lợi (ở Bình Đông), Võ Thu (ở Bình Minh) và trên 10 năm có 3 đồng chí Bùi Tuấn ở Bình Khương, Lý Thúc Hoàng ở Bình Dương, Huỳnh Xảo ở Bình Đông. Có 16 đồng chí hy sinh trong nhà tù Côn Đảo  và Phú Quốc.

                        Trao quà cho hội viên tại buổi gặp mặt

Buổi gặp mặt là dịp để hội viên gặp gỡ  ôn lại kỷ niệm thời chiến tranh gian khó, ác liệt nhưng tinh thần mãi kiên trung bất khuất, đồng thời thăm hỏi, động viên nhau “sống vui, sống khỏe, sống có ích” vì hạnh phúc của mỗi gia đình và quê hương, đất nước.

                    Quang cảnh buổi gặp mặt

Nhân dịp này, Hội Tù yêu nước huyện đã trao tặng 25 suất quà, mỗi suất 500.000 đồng cho hội viên bị địch bắt tù đày có hoàn cảnh khó khăn./.

                                                       

22/04/2024

Hội thi có 22 đội thi đến từ các xã, thị trấn. Các thành viên tại Tổ liên gia an toàn PCCC trở thành các Vận động viên, cùng thi đấu với nhau ở 2 phần thi Lý thuyết về kiến thức PCCC, CNCH và phần thi Thực hành về chữa cháy, CNCH tại nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh liền kề. 

Phần thi thực hành bao gồm các nội dung như tổ chức chữa cháy; kỹ năng sử dụng công cụ chữa cháy, bình cứu hỏa; kỹ năng cứu người và di chuyển tài sản đối với loại hình nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh; kỹ năng tổ chức thoát hiểm trong đám cháy; kỹ năng sơ cấp cứu v.v.

Lãnh đạo huyện trao cờ lưu niệm cho các đội tham gia

                 Quang cảnh các đội tham gia Hội thi

Hội thi còn là dịp để người dân học tập, củng cố kiến thức, kỹ năng về PCCC và CNCH, đặc biệt đưa hoạt động của “Tổ liên gia an toàn PCCC” đi vào hoạt động có thực chất, hiệu quả, có chiều sâu; tạo khí thế thi đua sôi nổi trong phong trào “Toàn dân tham gia phòng cháy, chữa cháy” gắn với phong trào “Toàn dân bảo vệ ANTQ”.

                     Các đội tham gia phần thi lý thuyết

                        Thực hành cứu người bị nạn

                                            Thực hành dập tắt đám cháy

Trao giải nhì cho các đội Bình Minh và Bình Trị

                                  Trao giải 3 cho các đội

Kết thúc hội thi, Ban tổ chức đã trao giải Nhất cho đội Bình Trung; giải Nhì cho đội Bình Trị và Bình Minh; giải Ba cho các đội Bình Tân Phú, Bình Phước, Bình Khương và trao 5 giải khuyến khích cho các đội Bình Mỹ, Bình Hải, Bình Đông, Bình Chương và thị trấn Châu Ổ. Ngoài ra Ban tổ chức còn trao 6 giải phụ cho các đội tham gia../.

22/04/2024

Tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 05/2022 của Thủ tướng Chính phủ, kể từ ngày 19/5/2022 chương trình cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo Quyết định 157/2007 có một số nội dung được sửa đổi, bổ sung. Mức vốn cho vay tối đa là 4.000.000 đồng/tháng tương đương với 40.000.000 đồng/năm học. Trước tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay, việc nâng mức cho vay đã gỡ được nút thắt gánh nặng cho những hộ gia đình có con em đang theo học tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, Trường dạy nghề, …. trong việc trang trải chi phí học tập.

Từ đầu năm đến nay NHCSXH huyện đã giải ngân được 9.300 triệu đồng cho 465 học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn là con của gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo và hộ có mức sống trung bình trên địa bàn huyện. Đến ngày 18/04/2024 tổng dư nợ chương trình học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tại NHCSXH huyện đạt 47.258 triệu đồng với gần 1.000 sinh viên đã được hỗ trợ vay vốn.

Có thể khẳng định chương trình tín dụng đối với học sinh, sinh viên được triển khai là một trong những chủ trương, chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước, mang đậm tính nhân văn sâu sắc, đáp ứng được tâm tư nguyện vọng chính đáng của nhân dân.

Để tiếp tục triển khai hiệu quả chương trình này, NHCSXH huyện tiếp tục tăng cường phối hợp chính quyền địa phương trong công tác tuyên truyền và thực hiện rà soát nhu cầu của các hộ dân trên địa bàn. Tổng hợp từ kết quả rà soát, NHCSXH huyện sẽ chủ động xây dựng kế hoạch nguồn vốn đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay vốn đối với học sinh, sinh viên trên địa bàn huyện. Đồng thời tiếp tục phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị nhận ủy thác tăng cường công tác tuyên truyền về công tác tín dụng chính sách nói chung và chương trình cho vay học sinh sinh viên nói riêng để nhân dân trên địa bàn huyện nắm rõ và tiếp cận nguồn vốn một cách nhanh chóng, thuận lợi nhất, đặc biệt quan tâm đến đối tượng học sinh, sinh viên học nghề. Bên cạnh đó, tăng cường công tác kiểm tra giám soát, quản lý chặt chẽ nguồn vốn vay, hướng dẫn hộ vay sử dụng vốn vay đúng mục đích nhằm phát huy giá trị và hiệu quả của nguồn vốn mang lại và nâng cao chất lượng tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn huyện./.

22/04/2024

Lịch công tác TT.HĐND và LĐ UBND huyện tuần 17 + 18 năm 2024.xlsx 22/04/2024

Thống kê truy cập

Số lượt truy cập: 1152

Tổng số lượt xem: 7838866

Cổng thông tin điện tử huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

Trưởng Ban biên tập: Phạm Quang Sự - Phó Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn

Điện thoại: 0255.3851261; Email: binhson@quangngai.gov.vn;

Địa chỉ: Số 395 đường Phạm Văn Đồng - TDP 4 thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

ipv6 ready