Skip to Content

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH SƠN

Detail

Tên thủ tục Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
Loại thủ tục LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
Cơ quan thực hiện UBND huyện Bình Sơn
cap-thuc-hien
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện
Thành phần số lượng hồ sơ
Required Documents
Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện nơi có đất. Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã tiếp nhận và chuyển cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ và tiếp nhận hồ sơ + Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì giải thích, hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. + Trường hợp tiếp nhận hồ sơ nhưng chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ phải bằng văn bản, trong thời hạn quy định và chỉ thực hiện không quá một (01) lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ. + Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường để xử lý. - Bước 3: Giải quyết hồ sơ Tại phòng Tài nguyên và Môi trường: + Thẩm định, lập biên bản xác minh thực địa, lập tờ trình, dự thảo Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất trình UBND cấp huyện; chỉnh lý Giấy chứng nhận. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. UBND cấp huyện xem xét ký quyết định chuyển mục đích sử dụng đất trong thời hạn 03 ngày làm việc. Trên cơ sở quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong thời hạn không quá hai ngày (02) làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của UBND huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. Tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: + Trích lục bản đồ địa chính không quá ba (03) ngày hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính không quá bốn (04) ngày, dự thảo nội dung chỉnh lý trên Giấy chứng nhận, gửi số liệu địa chính đến cơ quan có thẩm quyền để xác định nghĩa vụ tài chính; chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính theo đúng quy định. + In Thông báo nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế phát hành và chuyển cho người sử dụng đất. + Gửi kết quả giải quyết đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trả kết quả giải quyết cho người sử dụng đất. Tại Cơ quan thuế và Cơ quan tài chính: + Cơ quan tài chính xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phải nộp, gửi cho cơ quan thuế. + Cơ quan thuế: Kiểm tra hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp, bổ sung thông tin trong trường hợp phát hiện thiếu thông tin hoặc chưa đủ cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính; tiếp nhận thông tin về các khoản người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp do cơ quan tài chính chuyển đến. + Xác định nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí liên quan đến quản lý, sử dụng đất; + Phát hành Thông báo nghĩa vụ việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và hướng dẫn người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp theo quy định pháp luật, gửi đến Chi nhánh để chuyển cho người sử dụng đất. - Bước 4: Trả kết quả giải quyết Người sử dụng đất căn cứ ngày hẹn trong Giấy tiếp nhận liên hệ nộp chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc UBND cấp xã. b) Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định. Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30. Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Thành phần hồ sơ: - Hồ sơ đất đai: + Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Hồ sơ xác định nghĩa vụ nghĩa vụ tài chính: + Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu). + Bản chính tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất phi nông nghiệp (Mẫu số 01/TK-SDDPNN) (nếu có). + Bản chính văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có). + Các loại giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT -BTC-BTNMT đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật được liệt kê tại phụ lục đính kè;m. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc, trong đó: - UBND huyện không quá 03 ngày làm việc; - Phòng Tài nguyên và Môi trường không quá 08 ngày làm việc; - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai không quá 04 ngày làm việc. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. - Cơ quan thuế không quá năm (05) ngày làm việc (nếu không có khoản trừ vào tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phải nộp) hoặc ba (03) ngày làm việc (nếu có khoản trừ vào tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phải nộp) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và phòng Tài nguyên và môi trường. - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, cơ quan thuế, cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. h) Lệ phí, phí: - Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND, có biểu mức thu tại phụ lục đính kè;m. - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND, có biểu mức thu tại phụ lục đính kè;m. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kè;m theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. - Mẫu số 01: Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất kè;m theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016. - Mẫu số 01/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ban hành kè;m theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; - Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của chính phủ; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Quyết định số 63/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh ban hành quy trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ để xác định, thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến sử dụng đất đai của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 19/4/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. PHỤ LỤC CÁC LOẠI GIẤY TỜ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 8 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT 1. Đối với Khoản được trừ là tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: a) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính). b) Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời Điểm chuyển nhượng (bản sao). c) Chứng từ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất (bản sao). 2. Đối với Khoản được trừ là tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng. a) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính). b) Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao). c) Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao). 3. Đối với Khoản được trừ là tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là Thông tư số 77/2014/TT-BTC). a) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao). b) Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao). Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Ban hành kè;m theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..., ngày..... tháng .....năm .... ĐƠN [1]…. Kính gửi: Ủy ban nhân dân [2] ................... 1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất [3] ................................................................................................................................... 2. Địa chỉ/trụ sở chính:............................................................................................. 3. Địa chỉ liên hệ:................................................................................………….. 4. Địa điểm khu đất:.................................................................................................. 5. Diện tích (m2):....................................................................................................... 6. Để sử dụng vào mục đích: [4].................................................................................. 7. Thời hạn sử dụng:…………………………………..........………………….. 8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn; Các cam kết khác (nếu có)........................................................................................ ................................................................................................................................... Người làm đơn (ký và ghi rõ họ tên) Mẫu số 01 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT [01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh □ [02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □ [04] Tên người nộp thuế: .................................................................................................... [05] Mã số thuế: .................................................................................................................. [06] Địa chỉ: ......................................................................................................................... [07] Quận/huyện: …………………………. [08] Tỉnh/Thành phố: ........................................ [09] Điện thoại: ………………………… [10] Fax: ……………….. [11] Email: ..................... [12] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có): [13] Mã số thuế: .................................................................................................................. [14] Địa chỉ: ......................................................................................................................... [15] Quận/huyện: …………………… [16] Tỉnh/Thành phố: ................................................ [17] Điện thoại: ……………………… [18] Fax: ………………. [19] Email: ......................... [20] Hợp đồng đại lý thuế, số: ……………………………………. ngày ................................ ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT: 1. Đất: .................................................................................................................................. 1.1. Địa chỉ thửa đất: ........................................................................................................... ............................................................................................................................................. 1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): 1.3. Mục đích sử dụng đất: ................................................................................................. 1.4. Diện tích (m2): .............................................................................................................. 1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho): a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ: Địa chỉ người giao QSDĐ: .................................................................................................. b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày ……… tháng …… năm ………… 1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): 2. Nhà: 2.1. Cấp nhà: ……………………………………….. Loại nhà: ............................................. 2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): ................................................................................ 2.3. Nguồn gốc nhà: ........................................................................................................... a) Tự xây dựng: - Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ......................................................... b) Mua, thừa kế, tặng cho: - Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ……….. tháng ……. năm………… 2.4. Giá trị nhà (đồng): 3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): ............................................................................................................................................ 4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do): ............................................................................................................................................ 5. Giấy tờ có liên quan, gồm: - .......................................................................................................................................... - .......................................................................................................................................... Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: …., ngày …. tháng …. năm …. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY Họ và tên: CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số:01/TK-SDDPNN (Ban hành kè;m theo Thông tư số 156/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân) [01] Kỳ tính thuế: Năm ..... [02] lần đầu: € [03] bổ sung lần thứ: €. I/ PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI 1. Người nộp thuế [04] Họ và tên: [05] Ngày tháng năm sinh: [06] Mã số thuế: [07] Số CMND/hộ chiếu: [08] Ngày cấp: [09] Nơi cấp: [10] Địa chỉ cư trú : [10.1] Tổ/thôn: [10.2] Phường/xã/thị trấn: [10.3] Quận/huyện: [10.4] Tỉnh/Thành phố: [11] Địa chỉ nhận thông báo thuế: [12] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có): [11.1] Điện thoại: 2. Đại lý thuế (nếu có) [13] Tên tổ chức: [14] Mã số thuế: [15] Địa chỉ nhận thông báo thuế: [15.1] Phường/xã/thị trấn: [15.2] Quận/huyện: [15.3] Tỉnh/Thành phố: [15.4] Điện thoại: Fax: Email: [15.5] Hợp đồng đại lý thuế: Số hợp đồng : Ngày : .../.../..... 3. Thửa đất chịu thuế [16] Địa chỉ:…. [17] Tổ/Thôn: [18] Phường/xã/thị trấn: [19] Quận/huyện: [20] Tỉnh/Thành phố: [21] Là thửa đất duy nhất: € [22] Đăng ký kê khai tổng hợp tại (quận/huyện): [23] Đã có giấy chứng nhận: € Số giấy chứng nhận: [23.1] Ngày cấp: [23.2] Thửa đất số: [23.3] Tờ bản đồ số: [23.4] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên GCN: [23.5] Mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp (đất ở, đất sản xuất kinh doanh...): [24] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: [24.1] Diện tích đất sử dụng đúng mục đích [24.2] Diện tích đất sử dụng sai mục đích /chưa sử dụng theo đúng quy định: [24.3] Hạn mức (nếu có): [24.4] Diện tích đất lấn, chiếm: [25] Chưa có giấy chứng nhận: € [25.1] Diện tích: [25.2] Mục đích đang sử dụng: 4. [26] Đối với đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng): [26.1] Loại nhà: [26.2] Diện tích: [26.3] Hệ số phân bổ: 5. [27] Trường hợp miễn, giảm thuế: (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách,...)......... 6. Đăng ký nộp thuế: € Nộp thuế một lần trong năm € Nộp thuế theo 2 lần trong năm € Nộp cho cả thời kỳ ổn định: năm: .... .... ,Ngày .... tháng..... năm..... NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số:.......... Ký tên, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) II/ PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam 1. Người nộp thuế [28] Họ và tên: [29] Ngày tháng năm sinh: [30] Mã số thuế: [31] Số CMND/hộ chiếu: [32] Ngày cấp: [33] Nơi cấp: 2. Thửa đất chịu thuế [34] Địa chỉ: [35] Tổ/Thôn: [36] Phường/xã/thị trấn: [37] Quận/huyện: [38] Tỉnh/Thành phố: [39] Đã có giấy chứng nhận € Số GCN: [39.1] Ngày cấp: [39.2] Thửa đất số: [39.3] Tờ bản đồ số: [39.4] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên GCN: [39.5] Diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: [39.6] Mục đích sử dụng: [39.7] Hạn mức: (Hạn mức tại thời điểm cấp GCN) [40] Chưa có giấy chứng nhận: € [40.1] Diện tích: [40.2] Mục đích đang sử dụng: 3. Trường hợp miễn, giảm thuế: [41] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách ...) 4. Căn cứ tính thuế [42] Diện tích đất thực tế sử dụng: [43] Hạn mức tính thuế: [44] Thông tin xác định giá đất: [44.1] Loại đất: [44.2] Tên đường/vùng: [44.3] Đoạn đường/khu vực: [44.4] Loại đường: [44.5] Vị trí/hạng: [44.6] Giá đất: [44.7] Hệ số (đường/hẻm): [44.8] Giá 1 m2 đất (Giá đất theo mục đích sử dụng): 5. Diện tích đất tính thuế 5.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh) Tính trên diện tích có quyền sử dụng: [45] Diện tích trong hạn mức (thuế suất: 0,03%) [46] Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức(thuế suất: 0,07%) [47] Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức(thuế suất 0,15%) ... ... ... 5.2. Đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng): [48] Diện tích: [49] Hệ số phân bổ: 5.3. [50] Diện tích đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích: 5.4. Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định: [51] Diện tích : ................[52] Mục đích thực tế đang sử dụng: .......................................................... [53] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư): 5.5. Đất lấn chiếm [54] Diện tích : ............... [55] Mục đích thực tế đang sử dụng: ........................................................... [56] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư): Ngày .... tháng..... năm..... Ngày .... tháng..... năm..... Cán bộ địa chính xã /phường CHỦ TỊCH UBND Xà /PHƯỜNG (Ký tên , ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Biểu mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND 1. Đối tượng miễn nộp phí Miễn nộp đối với các đối tượng bao gồm hộ nghè;o, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; các hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng giải phóng mặt bằng được giao đất tái định cư; các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư do ảnh hưởng của thiên tai. 2. Mức thu phí TT Nội dung Đơn vị tính Mức thu I Trường hợp cấp lần đầu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1 Tổ chức (tổ chức nhà nước và doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế), gồm: a Đất có diện tích dưới 1 ha Đồng/hồ sơ 600.000 b Đất có diện tích từ 1 ha đến dưới 2 ha Đồng/hồ sơ 1.000.000 c Đất có diện tích từ 2 ha đến dưới 5 ha Đồng/hồ sơ 2.000.000 d Đất có diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha Đồng/hồ sơ 3.000.000 e Đất có diện tích từ 10 ha đến dưới 20 ha Đồng/hồ sơ 4.000.000 g Đất có diện tích từ 20 ha trở lên Đồng/hồ sơ 5.000.000 2 Hộ gia đình, cá nhân a Đất làm trang trại; đất sản xuất kinh doanh Đồng/hồ sơ 400.000 b Đất ở và các loại đất còn lại, gồm: Đất tại các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn thuộc các huyện. Đồng/hồ sơ 100.000 Đất tại các xã thuộc huyện miền núi; các xã miền núi thuộc các huyện đồng bằng. Đồng/hồ sơ 50.000 Đất tại các địa bàn còn lại. Đồng/hồ sơ 80.000 II Trường hợp cấp đổi, cấp lại; bổ sung sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về đất đai 1 Cấp đổi, cấp lại hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Mức thu bằng 70% của hồ sơ cấp lần đầu 2 Bổ sung sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất 3 Đăng ký biến động về đất đai (chuyển nhượng, tặng cho, nhận thừa kế...) phải thực hiện chỉnh lý biến động lên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Biểu mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND 1. Trường hợp miễn nộp lệ phí 1. Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận. 2. Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn; hộ nghè;o, người có công với cách mạng ở đô thị. (Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận). 2. Mức thu lệ phí TT Nội dung Đơn vị tính Mức thu A Cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất I Cấp mới giấy chứng nhận 1 Đối với tổ chức a) Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất Đồng/GCN 100.000 b) Trường hợp có nhà và tài sản gắn liền với đất (Kể cả trường hợp người sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất nhưng không đồng thời là người sử dụng đất) Đồng/GCN 500.000 2 Đối với hộ gia đình, cá nhân a) Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất Tại các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi, thị xã trực thuộc tỉnh Đồng/GCN 30.000 Tại các địa bàn còn lại Đồng/GCN 25.000 b) Trường hợp có nhà và tài sản gắn liền với đất (Kể cả trường hợp người sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất nhưng không đồng thời là người sử dụng đất) Tại các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi, thị xã trực thuộc tỉnh Đồng/GCN 100.000 Tại các địa bàn còn lại Đồng/GCN 80.000 II Cấp lại, cấp đổi, cấp mới do biến động 1 Đối với tổ chức Đồng/GCN 50.000 2 Đối với hộ gia đình, cá nhân a) Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất Đồng/GCN 20.000 b) Trường hợp có nhà và tài sản gắn liền với đất (Kể cả trường hợp người sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất nhưng không đồng thời là người sử dụng đất) Đồng/GCN 40.000 B Chứng nhận đăng ký biến động đất đai 1 Đối với tổ chức Đồng/lần 30.000 2 Đối với hộ gia đình, cá nhân Đồng/lần 25.000 C Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính 1 Đối với tổ chức Đồng/văn bản 30.000 2 Đối với hộ gia đình, cá nhân Đồng/văn bản 15.000 [1] Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất [2] Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất [3] Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…) [4] Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
Mức độ TTHC chưa cung cấp DVCTT
Lệ phí
Phí
Cơ sở pháp lý
Danh sách biểu mẫu khong-co-file-dinh-kem

 

 

Đến dự và chỉ đạo Đại hội có đồng chí Lê Văn Vin, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh đoàn, Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Quảng Ngãi; đồng chí Võ Văn Đồng, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Bình Sơn. Tham dự Đại hội còn có các đồng chí trong Ban Thường vụ Huyện ủy Bình Sơn; đại diện lãnh đạo các cơ quan, ban, ngành ở huyện; đại diện lãnh đạo huyện Đoàn các huyện bạn, lãnh đạo các xã, thị trấn trong huyện. Đặc biệt với sự tham gia của 148 đại biểu, đại diện cho hơn 47.000 thanh niên các cơ sở hội trên toàn huyện.

 Các đồng chí lãnh đạo huyện Bình Sơn tham dự Đại hội

Trong nhiệm kỳ 2019-2024, Hội LHTN huyện Bình Sơn đã  nhiều chuyển biến, đổi mới trong hoạt động và đạt được nhiều kết quả đáng phấn khởi. Điểm nổi bật trong nhiệm kỳ này là phong trào tuổi trẻ xung kích tình nguyện vì cuộc sống cộng đồng được triển khai sâu rộng và tạo được điểm nhấn đó là chương trình “Tình nguyện mùa đông”, “Xuân tình nguyện”, “Chiến dịch thanh niên tình nguyện hè” Tiếp sức mùa thi  hàng năm. Trong nhiệm kỳ có trên 12.000 lượt thanh niên ra quân dọn vệ sinh môi trường thu gom gần 22 tấn rác thải, nạo vét 18 km kênh mương nội đồng; trồng trên 16.000 cây xanh; giúp người dân tiêu thụ hơn 2.523 tấn nông sản. Trong thời gian xảy ra dịch Covid 19,  Hội LHTN  huyện đã thành lập 24 đội thanh niên tình nguyện tham gia đặt 105 robot sát khuẩn tự động, làm 322 điểm rửa tay công cộng, phát trên 200.000 khẩu trang và trên 30.300 tờ rơi tuyên truyền; vận động trên 233 triệu đồng hỗ trợ các lực lượng ở khu cách ly, các điểm phong tỏa và sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.

 Các hội viên biểu quyết thống nhất nội dung tại Đại hội

Các hoạt động đồng hành với thanh niên lập thân, lập nghiệp  đạt được nhiều kết quả tốt. Hội LHTN huyện đã thành lập câu lạc bộ  đổi mới sáng tạo Bình Sơn; thiệu việc làm cho 3700 hội viên; giúp đỡ cho gần 1200 hộ thanh niên vay hơn 50,5 tỷ đồng vốn để phát triển sản xuất .

Phó Bí thư Thường trực Tỉnh đoàn, Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Lê Văn Vin

Phát biểu chỉ đạo tại Đại hội, đồng chí Lê Văn Vin, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh đoàn, Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh và đồng chí Võ Văn Đồng, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Bình Sơn nhấn mạnh, chặng đường 5 năm hoạt động của Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam các cấp trong huyện – tổ chức Hội ngày càng chứng tỏ sự trưởng thành, xứng đáng với niềm tin của thanh niên, sự kỳ vọng của Đảng bộ và nhân dân huyện Bình Sơn. Đại hội đại biểu Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam huyện Bình Sơn lần thứ VI, nhiệm kỳ 2024-2029 là sự kiện quan trọng, có ý nghĩa chính trị sâu sắc, Đại hội của những người trẻ tuổi, đang tràn đầy sức sống, giàu nghị lực sáng tạo và đầy nhiệt huyết, với khát vọng vươn lên.  Mong muốn các bạn sẽ tiếp nối truyền thống của các thế hệ cha anh, tích cực dấn thân, cống hiến nhiều hơn nữa góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và trong tiến trình xây dựng huyện Bình Sơn giàu đẹp, văn minh, nghĩa tình.

Đồng chí Võ văn Đồng, Bí Thư Huyện ủy-Chủ tịch HĐND huyện Bình Sơn phát biểu, chỉ đạo tại Đại hội

Nhân dịp Đại Hội, Ban Chấp hành Đảng bộ huyện, tặng Đại hội đại biểu Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam huyện Bình Sơn lần thứ VI, nhiệm kỳ 2024 – 2029, bức trướng với dòng chữ: Thanh niên Bình Sơn “Yêu nước, đoàn kết, sáng tạo, khát vọng phát triển, góp phần xây dựng huyện Bình Sơn giàu đẹp, văn minh, nghĩa tình”

Nhiệm kỳ tới Tuổi trẻ huyện Bình Sơn với khẩu hiệu “Yêu nước– Đoàn kết –Sáng tạo –  Khát vọng – Phát triển” , Hội LHTN huyện Bình Sơn sẽ tiếp tục khẳng định vai trò, trách nhiệm của mình hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu, nhiệm vụ mà Nghị quyết Đại hội lần thứ VI Nhiệm kỳ 2024 -2029 đã đề ra.

Phó Bí thư Thường trực Tỉnh đoàn, Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Lê Văn Vin  trao tặng lẵng hoa cho Đại hội

Đại hội đã hiệp thương chọn cử 37 đồng chí Ủy viên Ủy ban Hội LHTN Việt Nam huyện Bình Sơn khóa VI, nhiệm kỳ 2024– 2029; hiệp thương cử 21 đồng chí dự đại hội  đại biểu Hội LHTN Việt Nam tỉnh lần thứ XII; đồng chí Nguyễn Thị Hồng Sen- Phó Bí thư Huyện Đoàn được hiệp thương chọn cử giữ chức vụ Chủ tịch Hội LHTN Việt nam huyện Bình Sơn khóa VI, nhiệm kỳ 2024-2029.

 Ban chấp hành Hội LHTN Việt Nam huyện Bình Sơn khoá VI, nhiệm kỳ 2024-2029 ra mắt Đại hội

07/05/2024

Lịch công tác TT.HĐND và LĐ UBND huyện tuần 19 + 20 năm 2024.xlsx 07/05/2024

UBND huyện Bình Sơn đăng tải Kế hoạch tuyển dụng công chức hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 đ nhân dân trên địa bàn huyện được biết và có nhu cầu đăng ký tuyển dụng.(Có văn bản của UBND tỉnh gửi kèm theo)

 

07/05/2024

 

 

Dự lễ có Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Đặng Ngọc Huy; Phó Chủ tịch Thường trực HĐND tỉnh Nguyễn Cao Phúc; Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Trần Hoàng Tuấn; Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Võ Thanh An; các đồng chí trong Ban Thường vụ Tỉnh ủy; các đồng chí nguyên lãnh đạo tỉnh; lãnh đạo các sở, ngành.

Đồng chí Đặng Ngọc Huy, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh phát biểu tại Lễ kỷ niệm

Về phía huyện có đồng chí Võ Văn Đồng, Bí thư Huyện uỷ, Chủ tịch HĐND huyện; đồng chí Nguyễn Tưởng Duy, Phó Bí thư Huyện uỷ, Chủ tịch UBND huyện, các đồng chí trong Ban Thường vụ Huyện uỷ, các đồng chí Phó chủ tịch HĐND-UBND huyện, lãnh đạo các cơ quan ban ngành, Mặt trận, hội đoàn thể, gia đình đồng chí Lê Tấn Tỏa, lãnh đạo xã Bình Thạnh.

Đồng chí Võ Văn Đồng, Bí thư Huyện uỷ, Chủ tịch HĐND huyện phát biểu tại Lễ kỷ niệm

Đồng chí Lê Tấn Tỏa sinh ngày 5/5/1924 tại thôn Trung An, xã Bình Chánh, nay là xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn. Sinh ra trong gia đình nông dân nghèo, đồng chí sớm có tinh thần yêu nước, tham gia hoạt động cách mạng từ năm 1945. Gần 40 năm hoạt động cách mạng, từ năm 1945 - 1983, đồng chí Lê Tấn Tỏa luôn là người cán bộ, đảng viên tuyệt đối trung thành với Đảng. Khi giữ trọng trách ở huyện, tỉnh hay Khu ủy 5, trong điều kiện chiến tranh ác liệt cũng như trong thời bình, đồng chí luôn kiên định, một lòng tin tưởng vào Đảng. Đồng chí sống liêm khiết, trung thực, thẳng thắn, luôn đấu tranh chống những quan điểm sai trái. Đồng chí Lê Tấn Toả 3 lần được bầu giữ chức vụ Bí thư Huyện uỷ Bình Sơn.

           Các đồng chí lãnh đạo tỉnh dự lễ kỷ niệm

   Các đồng chí lãnh đạo huyện dự lễ kỷ niệm

Ngày 12/1/2015, vì tuổi cao sức yếu, đồng chí đã từ trần tại nhà riêng ở TP.Quảng Ngãi. Với 91 tuổi đời, 68 năm tuổi Đảng, với những cống hiến lớn lao cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng quê hương đất nước, đồng chí vinh dự được Đảng và Nhà nước trao tặng Huân chương Độc lập hạng nhất, Huân chương Thành đồng hạn ba, Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng và nhiều huân huy chương khác.

                  Các đồng chí lãnh đạo tỉnh dâng hương

Suốt cuộc đời hoạt động cách mạng, đồng chí Lê Tấn Toả luôn là người cán bộ, đảng viên tuyệt đối trung thành với Đảng, khi Đảng cần, thì dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì, đồng chí cũng hết sức tâm huyết, tận lực để hoàn thành nhiệm vụ.

Đồng chí Võ Văn Đồng, Bí thư Huyện uỷ, Chủ tịch HĐND huyện dâng hương

Đồng chí Nguyễn Tưởng Duy, Phó Bí thư Huyện uỷ, Chủ tịch UBND huyện dâng hương

Phát biểu tại buổi lễ, đồng chí Đặng Ngọc Huy, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh, đồng chí Võ Văn Đồng, Bí thư Huyện uỷ, Chủ tịch HĐND huyện nhấn mạnh, kỷ niệm 100 năm ngày sinh đồng chí Lê Tấn Tỏa là dịp để ôn lại cuộc đời, sự nghiệp cách mạng và công lao to lớn của đồng chí. Đảng bộ và nhân dân Quảng Ngãi càng thêm tự hào là nơi đã sinh ra người con ưu tú của Đảng. Đồng chí là tấm gương sáng để Đảng bộ, chính quyền, nhân dân và thế hệ trẻ ở huyện, ở tỉnh noi theo, vượt qua mọi khó khăn, thách thức, phấn đấu vươn lên xây dựng quê hương giàu đẹp. Học tập noi gương đồng chí Đảng bộ tỉnh nói chung, Đảng bộ huyện Bình Sơn nói riêng sẽ tiếp nối và phát huy truyền thống yêu nước, niềm tự hào dân tộc, tạo động lực, khát vọng vươn lên xây dựng quê hương ngày càng phồn vinh, hạnh phúc.

Các đồng chí lãnh đạo tỉnh và huyện chụp hình lưu niệm cùng gia đình

Tại lễ kỷ niệm, các đại biểu đã thành kính dâng hương tưởng nhớ người cán bộ xuất sắc của Đảng, người con ưu tú của quê hương Bình Sơn. Nhân dịp này, Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh đã trao tặng gia đình đồng chí Lê Tấn Tỏa số tiền 100 triệu đồng./.

06/05/2024

Cùng tham dự buổi tiếp xúc cử tri có  đồng chí Võ Thanh An , Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và đại diện lãnh đạo các sở, ngành, lãnh đạo  huyện Bình Sơn cùng các ban ngành liên quan. 

Tại buổi tiếp xúc, cử tri xã Bình Chánh đã có 9 lượt ý kiến kiến nghị liên quan đến các nội dung như: tình trạng ngập úng khi triển khai xây dựng tuyến đường Trì Bình - Dung Quất  ngang qua địa bàn đến nay vẫn chưa khắc phục; trên tuyến đường Trì Bình - Dung Quất và một số nút giao thông trên Quốc lộ 1 thường xuyên xảy ra tai nạn giao thông, nhất là tại Ngã 6 thôn Bàu Chuốc cần sớm lắp đặt đèn tín hiệu, biển báo giao thông; xây dựng vòng xuyến ngay khu vực ngã 6.

Cán bộ lãnh đạo huyện, địa phương và Nhân dân tham dự tiếp xúc cư tri

 Cử tri Hồ Văn Tâm ở thôn Đông Bình kiến nghị những vướng mắc tại tuyến đường Trì Bình - Dung Quất

Nhiều cử tri phản ánh cần xây dựng khu neo đậu tàu thuyền, tránh trú bão để ngư dân có nơi neo đậu tàu thuyển; tình trạng một số doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn xã gây khói bụi  ảnh hưởng đến đời sống của người dân. Tình trạng thiếu nước sinh hoạt, nước không đảm bảo chất lượng, bị nhiễm phèn tại một số thôn đã gây ảnh hưởng sức khoẻ, cuộc sống của người dân...

Cử tri xã Bình Chánh kiến nghị tại buổi tiếp xúc cư tri

Một số cử tri cũng kiến nghị Quốc hội, Chính phủ quan tâm, xem xét việc phân bổ kinh phí hoạt động cho các hội đoàn thể cấp xã vì hiện nay, kinh phí hoạt động quá ít. Tình trạng học sinh đuối nước còn xảy ra nhiều, mong các cấp, ngành quan tâm xây dựng, đầu tư thêm bể bơi và mở các lớp dạy bơi cho các em để hạn chế tình trạng đuối nước. Cần quan tâm chăm lo hơn nữa cho gia đình chính sách có hoàn cảnh khó khăn.

              Quang cảnh buổi tiếp xúc

Sau khi đại diện lãnh đạo UBND, HĐND tỉnh, huyện, các sở, ngành, địa phương liên quan trả lời các ý kiến, kiến nghị thuộc thẩm quyền, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Đặng Ngọc Huy cảm ơn các ý kiến phát biểu tâm huyết, trách nhiệm của cử tri; đồng thời cũng trao đổi, làm rõ thêm một số ý kiến, kiến nghị mà cử tri quan tâm. Đối với những vấn đề liên quan đến thẩm quyền của trung ương, Đoàn ĐBQH tỉnh sẽ tổng hợp, chuyển tải đầy đủ, kịp thời đến Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành liên quan./.

05/05/2024

Visitor Statistic

Currently Online: 1136

Total Visit: 8143131

Cổng thông tin điện tử huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

Trưởng Ban biên tập: Phạm Quang Sự - Phó Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn

Điện thoại: 0255.3851261; Email: binhson@quangngai.gov.vn;

Địa chỉ: Số 395 đường Phạm Văn Đồng - TDP 4 thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

ipv6 ready