Skip to Content

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH SƠN

Detail

Tên thủ tục Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất)
Loại thủ tục ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
Cơ quan thực hiện UBND huyện Bình Sơn
cap-thuc-hien
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện
Thành phần số lượng hồ sơ
Required Documents
Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính a) Trình tự thực hiện: - Nộp hồ sơ đến một trong các cơ quan, đơn vị sau đây: + Văn phòng đăng ký đất đai; + Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; + Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ. - Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận; chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký. - Trả kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. b) Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định. Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30. Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Thành phần hồ sơ: - Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản chính); - Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); - Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai (gọi chung là Giấy chứng nhận); - Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở, thì nộp thêm các giấy tờ sau: + Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng công trình của dự án trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án xây dựng công trình (01 bản sao không có chứng thực); + Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng của tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng khác (01 bản sao không có chứng thực); + Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kè;m bản chính để đối chiếu); - Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau: + Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kè;m bản chính để đối chiếu); + Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực). Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân. e) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai). g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp hồ sơ có Giấy chứng nhận. h) Phí: 80.000 đồng/hồ sơ. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01/ĐKTC - Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (ban hành kè;m theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; - Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015; - Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; - Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Mẫu số 01/ĐKTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ................................. , ngày ....... tháng ........ năm ............. PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số …………. Số thứ tự ……………….. Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên) ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Ban hành kè;m theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường) Kính gửi:.......................................................................................................................... ............................................................................................................................................... PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP 1. Bên thế chấp 1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ..................................................................... ... ............................................................................................................................................................................ 1.2. Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................................... ... ............................................................................................................................................................................ 1.3. Số điện thoại (nếu có):............. ……… Fax (nếu có):……….. Thư điện tử (nếu có):.................... 1.4. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND Hộ chiếu GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động QĐ thành lập GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư Số: ............................................................................................................................................................ ... Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày ............. ….. tháng ... …… năm ................. ... 2. Bên nhận thế chấp 2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ..................................................................... ... ............................................................................................................................................................................ 2.2. Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................................... ... ...................................................................................................................................................................... 2.3. Số điện thoại (nếu có): ……… Fax (nếu có):……….. Thư điện tử (nếu có):................................. 2.4. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND Hộ chiếu GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động QĐ thành lập GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư Số:................................................................................................................................................................. Cơ quan cấp………………………………. cấp ngày ............ … tháng ..... ….. năm ………......... 3. Mô tả tài sản thế chấp 3.1. Quyền sử dụng đất 3.1.1. Thửa đất số:............... …………….; Tờ bản đồ số (nếu có): .......................................................... Loại đất:............................................................................................................................................................ 3.1.2. Địa chỉ thửa đất:.................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ 3.1.3. Diện tích đất thế chấp:.................................................................................................................. .m2 (ghi bằng chữ:......................................................................................................................................... ..) 3.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: ……………………….., số vào sổ cấp giấy:................................................................... Cơ quan cấp: ………………………………. , cấp ngày ……… tháng ….. năm ............................... 3.2. Tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở 3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành:......................., số vào sổ cấp giấy:..................................................................................... Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ......................... 3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: .......................... ; Tờ bản đồ số (nếu có): ..................................... 3.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai:..................... ............................................................................................................................................................................ 3.3. Nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở 3.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ............................................................ ............................................................................................................................................................................ 3.3.2. Loại nhà ở: Căn hộ chung cư; Nhà biệt thự; Nhà liền kề. 3.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà biệt thự/ nhà liền kề:………………………...................................... (đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng:………………….; Số của căn hộ:………………………..…; Tòa nhà ......................................................................................................................................................................... .) 3.3.4. Diện tích sử dụng: ……………………… m2 (ghi bằng chữ:........................................................................................................................................... .) 3.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (nếu có): Số hợp đồng (nếu có):………………………………………, ký kết ngày…… tháng….… năm.................. 3.4. Dự án xây dựng nhà ở 3.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Số phát hành:......................., số vào sổ cấp giấy:....................................................................................... Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm …………............. 3.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền Số:...................................................................................................................................................................... Cơ quan cấp:……………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ................................. 3.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án xây dựng nhà ở:……….; Tờ bản đồ số (nếu có): ......................... 3.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở:........................................................................................... 3.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở:............................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ 3.5. Nhà ở hình thành trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở 3.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành:......................., số vào sổ cấp giấy:..................................................................................... Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ... ................. 3.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở hình thành trong tương lai:… ..; Tờ bản đồ số (nếu có): ............. 3.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai:............................................................................................ ......................................................................................................................................... 4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) .................................... , ký kết ngày....... tháng ....... năm............... 5. Thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký 6. Tài liệu kè;m theo: .................................................................................................................................. ... ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................... ...……......................................................................................................................................................................... ... 7. Phương thức nhận kết quả đăng ký: Nhận trực tiếp Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ) ........................................................................................................... ........................................................................................................... Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. BÊN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức) BÊN NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN/QUẢN TÀI VIÊN) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức) PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ Văn phòng đăng ký đất đai:...…... ........................................................................................................................................................................ Chứng nhận việc thế chấp ....................................................................................................................................................................... đã được đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này tại thời điểm …. giờ…. phút, ngày…. tháng…. năm….. ......................... ngày ........ tháng......... năm.............. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu) HƯỚNG DẪN KÊ KHAI 1. Hướng dẫn chung 1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa. 1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn 2. Kê khai về bên thế chấp, bên nhận thế chấp: 1.1. Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hoặc chứng minh quân đội nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký doanh nghiệp,GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép(GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư. 1.2. Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp, bên nhận thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 06/BSCB. 3. Mô tả về tài sản thế chấp: 3.1. Tại điểm 3.2.3: Kê khai như sau: a) Nếu tài sản thế chấp là nhà thì phải kê khai loại nhà (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …), số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), diện tích sử dụng, địa chỉ nhà đó. b) Trường hợp tài sản thế chấp là nhà chung cư thì ghi tên của nhà chung cư, số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), tổng số căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó. c) Trường hợp tài sản thế chấp là căn hộ trong nhà chung cư thì ghi "căn hộ chung cư" và ghi số của căn hộ, tầng số, diện tích sử dụng của căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó. d) Trường hợp tài sản thế chấp là công trình hạ tầng kỹ thuật thì ghi loại công trình hạ tầng, tên từng hạng mục công trình và diện tích chiếm đất của hạng mục công trình đó. Đối với công trình kiến trúc khác thì ghi tên công trình và diện tích chiếm đất của công trình, địa chỉ nơi có công trình. đ) Trường hợp tài sản thế chấp là cây rừng, cây lâu năm thì ghi loại cây rừng, loại cây lâu năm, diện tích, địa chỉ nơi có cây rừng, cây lâu năm. 3.2. Tại điểm 3.4.1: Kê khai thông tin về số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của nơi có dự án xây dựng nhà ở; trường hợp không có Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì kê khai thông tin về Quyết định giao đất, cho thuê đất tại điểm 3.4.2. 3.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 07/BSTS. 4. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên: Trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là Quản tài viên thì Quản tài viên phải ký và đóng dấu vào đơn tại bên nhận thế chấp, đồng thời bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào đơn.
Mức độ TTHC chưa cung cấp DVCTT
Lệ phí
Phí
Cơ sở pháp lý
Danh sách biểu mẫu khong-co-file-dinh-kem

2 cẩu bờ này thuộc dự án Chu Lai Port, được Doosan Vina ký kết với Công ty TNHH Cảng biển Quốc tế Chu Lai vào ngày 30/12/2022 nhằm nâng cao công suất bốc dỡ cho cảng Chu Lai. Mỗi cẩu trục có chiều cao lên đến 57,5m, dài 98m, rộng 27m, tầm với ra biển lên đến 40m, tầm với trong bờ 16m và có thể bốc dỡ container có trọng tải hơn 40 tấn, phù hợp với các tàu hàng 50.000 DWT.

Đây là lần đầu tiên cẩu trục được sản xuất, lắp dựng và bàn giao ngay tại công trường thay vì được hoàn thiện tại Doosan Vina sau đó vận chuyển đến cảng khách hàng như các dự án trước.  Sự thành công của dự án minh chứng cho năng lực thích nghi với mọi hoàn cảnh, điều kiện của người Doosan, luôn linh hoạt tìm ra giải pháp phù hợp và đưa dự án về đích đúng tiến độ.

   Các cẩu trục này có tầm với ra biển lên đến 40m, tầm với trong bờ 16m và có thể bốc dỡ container có trọng tải hơn 40 tấn

 Ông Bùi Minh Trực, TGĐ Công ty TNHH Giao nhận - Vận chuyển Quốc tế Trường Hải chia sẻ: “Chúng tôi rất vui khi Doosan Vina đồng ý thực hiện 2 cẩu STS ngay tại cảng Chu Lai. Điều này giúp chúng tôi tiết kiệm khá nhiều chi phí đồng thời học hỏi được rất nhiều điều quý báu về phong cách làm việc chuyên nghiệp từ Doosan Vina. Chúng tôi rất ấn tượng về chính sách kiểm soát chất lượng và kiểm soát tiến độ dự án từng ngày, từng giờ của Doosan Vina trong suốt quá trình thực hiện dự án”.

 2 cẩu này hiện đã được đưa vào vận hành thương mại tại cảng quốc tế Chu Lai

2 hệ thống cẩu trục STS này hiện đã được đưa vào vận hành thương mại từ đầu tháng 05/2024 với tổng công suất nâng hạ 60 lượt/giờ, giúp cảng Chu Lai nâng cao năng suất và sản lượng, rút ngắn thời gian làm hàng, mang lại hiệu quả trong quá trình lưu thông, vận tải hàng hóa tại khu vực bãi cảng, từ đó gia tăng tần suất khai thác tàu và chất lượng dịch vụ cho cảng Chu Lai. 

 Ngoài ra, hiện nay, Doosan Vina đang đẩy mạnh chế tạo và hoàn thiện 9 cẩu RTGC thuộc dự án Saudi Global Port để xuất đến cảng Dammam vào tháng 06/2024 và tiếp tục chế tạo 24 cẩu trục (6 RMQC và 18 RTGC)  cung ứng cho khách hàng PSA Mumbai, Ấn Độ./.

18/05/2024

Thường xuyên quan tâm kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của Ban đại diện HĐQT NHCSXH huyện trên địa bàn, từ khi Chủ tịch UBND cấp xã tham gia Ban đại diện HĐQT cấp huyện hoạt động của Ban đại diện được bao quát và sâu sát cơ sở hơn từ khâu quản trị, giám sát xã hội đến việc kiểm tra thường xuyên hộ vay; Mặt trận Tổ quốc việt Nam, các tổ chức Chính trị - xã hội các cấp tập trung tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về tín dụng chính sách xã hội đến nhân dân, nhất là người nghèo và các đối tượng chính sách khác, nâng cao hiệu quả giám sát của toàn dân. Chính quyền các xã, thị trấn luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất và điều kiện làm việc để NHCSXH huyện thực hiện Điểm giao dịch xã và người dân được tiếp cận nguồn vốn tín dụng ưu đãi được thuận lợi nhất không phải đi lại nhiều lần, được hướng dẫn làm hồ sơ tại nhà, nhận tiền vay tại xã.

Hàng năm, PGD NHCSXH Bình Sơn đã chủ động tham mưu UBND huyện cân đối, rà soát và chuyển nguồn vốn uỷ thác qua NHCSXH huyện để thực hiện cho vay giải quyết việc làm, nâng tổng nguồn vốn ủy thác của huyện đến nay đạt 16.464 triệu đồng, tăng 15.356 triệu đồng so với thời điểm triển khai Chỉ thị số 40-CT/TW. Điều này không chỉ cho thấy sự quan tâm, mà còn thể hiện sự vào cuộc tích cực của cấp ủy, chính quyền các cấp quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo tạo điều kiện NHCSXH huyện ngày càng hoạt động hiệu quả, không xảy ra tiêu cực; đồng thời góp phần ngăn chặn đẩy lùi tín đụng đen, đảm bảo thực hiện hiệu quả chủ trương, chính sách mục tiêu về giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển an sinh xã hội trên địa bàn huyện.

Có thể khẳng định Chỉ thị 40-CT/TW đã thực sự đi vào cuộc sống phù hợp và đáp ứng kịp thời nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân; qua đó củng cố lòng tin của nhân dân đối với Đảng và Nhà nước, góp phần thực hiện được mục tiêu tăng trưởng đi đôi với phát triển, góp phần đạt mục tiêu giảm nghèo nhanh, bền vững, đảm bảo an sinh xã hội, ổn định chính trị. Đây cũng là minh chứng khẳng định chủ trương tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về tín dụng chính sách xã hội đã đề ra tại Chỉ thị 40-CT/TW là chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước và đạt được nhiều kết quả tích cực, cấp ủy, chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp đã nâng cao vai trò, trách nhiệm trong việc thực thi, giám sát xã hội đối với hoạt động tín dụng chính sách giúp Phòng giao dịch NHCSXH huyện thực hiện tốt nhiệm vụ; góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo, giải quyết việc làm, xây dựng nông thôn mới, đảm bảo an sinh xã hội của địa phương./.

16/05/2024

Phát biểu tại Lễ khai giảng, đồng chí Nguyễn Tưởng Duy - Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện xác định: trong thời gian qua, công tác giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của các ngành, các cấp trong huyện đã có những bước chuyển biến tích cực, rất đáng ghi nhận. Tuy nhiên, công tác xử lý thông tin ban đầu, nhất là ở cơ sở, trong đó có các đơn vị trường học còn gặp những khó khăn nhất định dẫn đến phát sinh nhiều vụ việc khiếu nại, khiếu kiện kéo dài, kiến nghị tập thể, vượt cấp… ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước của UBND huyện.

Đồng chí Nguyễn Tưởng Duy, Chủ tịch UBND huyện phát biểu khai mạc Lớp bồi dưỡng

Để triển khai thực hiện tốt công tác quản lý, điều hành và xử lý thông tin, giải quyết đơn thư ở các trường học trên địa bàn trong thời gian đến, đồng chí Chủ tịch UBND huyện đề nghị các học viên tham gia Lớp bồi dưỡng sắp xếp thời gian tham dự đầy đủ các nội dung theo chương trình bồi dưỡng; tập trung, chú ý tiếp thu, tham gia trao đổi, thảo luận để tích lũy thêm kinh nghiệm và ứng dụng những kiến thức đã được bồi dưỡng vào công tác quản lý, điều hành tại đơn vị.

14/05/2024

 

Sau 3 ngày thi đấu sôi nổi, kịch tính, đội bóng chuyền nông dân huyện Bình Sơn và Sơn Hà đã xuất sắc giành quyền vào thi đấu trận chung kết tranh cúp “Bông lúa vàng” năm nay.

Kết quả chung cuộc, đội bóng chuyền nông dân huyện Bình Sơn đã xuất sắc giành chiến thắng trước đội bóng chuyền nông dân huyện Sơn Hà với tỷ số 3 – 1.  Đây là lần thứ 6 liên tiếp, đội bóng chuyền nông dân huyện Bình Sơn đoạt cúp "Bông lúa vàng". 

Sau khi kết thúc trận chung kết, Ban tổ chức đã trao cúp "Bông lúa vàng" cho đội bóng chuyền nông dân huyện Bình Sơn, trao giải Nhì cho đội bóng chuyền nông dân huyện Sơn Hà. Hai giải Ba được trao cho đội bóng chuyền nông dân huyện Ba Tơ và Sơn Tịnh.

Đồng chí Nguyễn Tưởng Duy, Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn đến chúc mừng và thưởng nóng cho đội bóng

Ban tổ chức trao giải vận động viên (VĐV) xuất sắc cho VĐV Trịnh Phú Giáp, giải VĐV Libero xuất sắc cho VĐV Phạm Văn Tính đội bóng chuyền nông dân huyện Bình Sơn.

Giải Bóng chuyền truyền thống nông dân tranh cúp “Bông lúa vàng” lần thứ XX, với sự tham gia của hơn 130 VĐV đến từ 13 huyện, thị xã, thành phố đã chính thức khép lại sau 22 trận đấu hấp dẫn, kịch tính. Giải đấu không chỉ mang lại sân chơi lành mạnh, bổ ích, mà còn góp phần nâng cao tinh thần rèn luyện sức khỏe và tinh thần đoàn kết, gắn bó giữa hội viên nông dân trong tỉnh../.

10/05/2024

     Trong 3 ngày (10, 11 và 12/5), hơn 90 vận động viên là cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ của 22 xã, thị trấn và cán bộ thường trực cơ quan Quân sự huyện (được chia thành 4 Cụm) sẽ tham gia tranh tài ở 5 môn thi đấu, gồm: Bóng chuyền nam, Cầu lông (đôi nam, đôi nữ, đơn nam, đơn nữ, đôi nam nữ), Bơi vũ trang (nam, nữ), Võ chiến đấu, 3 môn phối hợp (chạy vũ trang, bắn súng quân dụng, ném lựu đạn xa trúng hướng) cả nam và nữ.

     Hội thao lần này nằm trong chuỗi hoạt động chào mừng Đại hội Thi đua quyết thắng LLVT các cấp. Qua đó nhằm cổ vũ, đẩy mạnh phong trào rèn luyện thể lực, hoạt động thể dục, thể thao của cán bộ chiến sỹ trong LLVT huyện; thông qua Hội thao để tăng cường, mở rộng mối quan hệ đoàn kết, giao lưu học tập, nâng cao thể chất, đời sống tinh thần. Đồng thời góp phần đánh giá thực chất công tác huấn luyện, khả năng sẵn sàng chiến đấu trong cán bộ chiến sĩ LLVT huyện Bình Sơn./.

 

 

 

10/05/2024

Visitor Statistic

Currently Online: 1607

Total Visit: 8249592

Cổng thông tin điện tử huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

Trưởng Ban biên tập: Phạm Quang Sự - Phó Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn

Điện thoại: 0255.3851261; Email: binhson@quangngai.gov.vn;

Địa chỉ: Số 395 đường Phạm Văn Đồng - TDP 4 thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

ipv6 ready