Truy cập nội dung luôn

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH SƠN

Chi tiết thủ tục

Tên thủ tục Thủ tục điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư)
Loại thủ tục LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
Cơ quan thực hiện UBND huyện Bình Sơn
Cấp thực hiện
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện
Thành phần số lượng hồ sơ
Biểu mẫu tờ khai
Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Chủ đầu tư là các tổ chức, đơn vị thuộc huyện quản lý chịu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh điều chỉnh, gửi hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định) về phòng/ban chức năng của huyện tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch UBND huyện, cấp xã phê duyệt. - Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng/ban chức năng của huyện phải tổ chức thẩm định và có báo cáo thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt và trình Chủ tịch UBND huyện, chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt; - Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã thẩm định, UBND huyện, cấp xã quyết định phê duyệt điều chỉnh hồ sơ thiết kế và dự toán công trình lâm sinh và trả kết quả cho các tổ chức trong 3 ngày làm việc. b) Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định. Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30. Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Thành phần hồ sơ: - Tờ trình đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán theo mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kè;m theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT . - Hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh: + Thuyết minh thiết kế công trình lâm sinh được lập theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kè;m theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT . + Thiết kế công trình lâm sinh, gồm: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ thiết kế công trình lâm sinh tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000, được lập trên nền bản đồ địa hình theo hệ quy chiếu VN 2.000, có lưới tọa độ, số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô; thể hiện đường đồng mức, hiện trạng, các vật thể chuẩn (sông suối, đường giao thông, băng cản lửa, trạm bảo vệ rừng,...) và các nội dung hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT . + Dự toán công trình lâm sinh được lập theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT . - Các văn bản có liên quan (quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư và các tài liệu khác có liên quan). Số lượng hồ sơ: 05 bộ. d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 23 ngày làm việc. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư các dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh. h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đề cương thuyết minh thiết kế công trình lâm sinh ban hành kè;m theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT. - Mẫu văn bản liên quan đến lập, thẩm định, phê duyệt, nghiệm thu công trình lâm sinh ban hành kè;m theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật đầu tư công ngày 18/6/2014; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 3/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng; - Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công; - Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh. PHỤ LỤC I ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH LÂM SINH (Ban hành kè;m theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) I.1. ĐỀ CƯƠNG CHUNG 1. Tên công trình lâm sinh: Xác định công trình lâm sinh là trồng rừng, nuôi dưỡng rừng, cải tạo rừng,... 2. Thuộc dự án: Tên dự án, số quyết định phê duyệt, ngày tháng ban hành. 3. Mục tiêu: Xác định rõ mục tiêu của công trình lâm sinh: xây dựng dựng nhằm mục đích phòng hộ, đặc dụng, sản xuất.... 4. Địa điểm xây dựng: Theo địa danh (tỉnh, huyện, xã), theo hệ thống đơn vị tiểu khu, khoảnh, lô. 5. Chủ quản đầu tư: cấp quyết định đầu tư. 6. Chủ đầu tư, chủ khu đất, chủ khu rừng: nếu đất rừng được giao, khoán rừng cho hộ gia đình và cộng đồng thì chủ khu đất, khu rừng thuộc hộ gia đình hoặc cộng đồng). 7. Cơ sở pháp lý và tài liệu liên quan: những tài liệu liên quan trực tiếp đến dự án lâm sinh bao gồm: - Quy hoạch và kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của địa phương đã được phê duyệt; - Dự án bảo vệ và phát triển rừng; - Các văn bản liên quan khác. 8. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội a) Vị trí địa lý: khu đất thuộc tiểu khu, khoảnh, lô rừng. b) Đặc điểm địa hình, đất đai, thực bì. c) Tình hình khí hậu, thủy văn và các điều kiện tự nhiên khác trong vùng: xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tác nghiệp trong dự án lâm sinh như: những tháng để trồng rừng, tháng tiến hành nuôi dưỡng rừng,.... d) Điều kiện về kinh tế, xã hội: khái quát những nét cơ bản, liên quan trực tiếp đến hoạt động tác nghiệp công trình lâm sinh. 9. Nội dung thiết kế: Nêu nội dung thiết kế từng công trình lâm sinh cụ thể theo hướng dẫn tại mục 1.2 Phụ lục này, gồm: a) Thiết kế trồng rừng b) Thiết kế cải tạo rừng ……………………………….. 10. Thời gian thực hiện, gồm: thời gian khởi công và hoàn thành; nội dung hoạt động từng năm (nếu công trình kéo dài nhiều năm); chi tiết các hoạt động theo tháng (nếu công trình thực hiện một năm). STT Hạng mục ĐVT (ha/lượt ha) Khối lượng Kế hoạch thực hiện Năm... Năm... Năm... 1 2 11. Các yêu cầu về vốn đầu tư, nguồn vốn 11.1. Tính toán nhu cầu vốn đầu tư: Việc tính toán nhu cầu vốn đầu tư được tiến hành theo từng lô. Những lô có điều kiện tương tự nhau được gộp chung thành nhóm. Nhu cầu vốn cho từng công trình lâm sinh được tính chi phí trực tiếp cho từng lô, sau khi nhân với diện tích sẽ tổng hợp và tính các chi phí cần thiết khác. Stt Hạng mục Số tiền (1.000 đ) TỔNG (I+II+...+ VI) I Chi phí xây dựng 1 Chi phí trực tiếp 1.1 Chi phí nhân công Xử lý thực bì Đào hố Vận chuyển cây con thủ công Phát đường ranh cản lửa Trồng dặm … …. 1.2 Chi phí máy Đào hố bằng máy Vận chuyển cây con bằng cơ giới Ủi đường ranh cản lửa … … 1.3 Chi phí vật tư, cây giống Cây giống Phân bón Thuốc bảo vệ thực vật … …. 2 Chi phí chung … … 3 Thu nhập chịu thuế tính trước … … 4 Thuế giá trị gia tăng … … II Chi phí thiết bị … … III Chi phí quản lý … … IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng … … V Chi phí khác … … VI Chi phí dự phòng … … 11.2. Nguồn vốn đầu tư: Xác định vốn đầu tư theo nguồn vốn: - Vốn Ngân sách Nhà nước; - Vốn Nhà nước ngoài Ngân sách; - Vốn khác (vay ngân hàng, liên doanh, liên kết,...). 12.3. Tiến độ giải ngân STT Nguồn vốn Tổng Năm 1 Năm 2 ….. Năm kết thúc Tổng vốn 1 Vốn Nhà nước 2 Vốn Nhà nước ngoài Ngân sách 3 Vốn khác 12. Tổ chức thực hiện - Phân công trách nhiệm của từng tổ chức cá nhân tham gia từng công việc cụ thể. - Nguồn nhân lực thực hiện: Xác định rõ tổ chức, hoặc hộ gia đình của thôn, xã hoặc cộng đồng dân cư thôn thực hiện. I.2. NỘI DUNG THIẾT KẾ CỤ THỂ A. HẠNG MỤC TRỒNG RỪNG I. Điều tra, khảo sát và thiết kế trồng rừng 1. Công tác chuẩn bị a) Thu thập tài liệu có liên quan - Bản đồ địa hình có hệ tọa độ gốc VN 2.000 có tỷ lệ 1/10.000; 1/25.000. - Báo cáo nghiên cứu khả thi, bản đồ hiện trạng và quy hoạch của dự án được phê duyệt; - Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng và định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ bản khác có liên quan của trung ương và địa phương; - Tài liệu, văn bản khác có liên quan đến công tác thiết kế. b) Dụng cụ kỹ thuật, văn phòng phẩm, bao gồm: Máy định vị GPS, thiết bị đo vẽ, dao phát, phiếu điều tra thu thập số liệu,... c) Chuẩn bị lương thực, thực phẩm, phương tiện, tư trang... d) Lập kế hoạch thực hiện: về nhân sự, kinh phí, thời gian thực hiện. 2. Công tác ngoại nghiệp a) Sơ bộ khảo sát, xác định hiện trường khu thiết kế trồng rừng. b) Xác định ranh giới tiểu khu, khoảnh (hoặc ranh giới khu thiết kế), lô trên thực địa. c) Đo đạc các đường ranh giới tiểu khu, khoảnh, lô thiết kế; lập bản đồ thiết kế ngoại nghiệp và đóng cọc mốc trên các đường ranh giới. d) Đóng mốc: Tại điểm các đường ranh giới tiểu khu, đường khoảnh, đường lô giao nhau và trên đường ranh giới lô khi thay đổi góc phương vị phải đóng cọc mốc, trên mốc ghi số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô và diện tích lô. Vật liệu làm mốc là các loại gỗ cứng hoặc cọc bê tông: mốc tiểu khu, đường kính 15 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m. Mốc khoảnh đường kính 12 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m và mốc lô đường kính 10 cm, cao 0,8 m, chôn sâu 0,4 m. đ) Khảo sát các yếu tố tự nhiên: - Địa hình: Độ cao (tuyệt đối, tương đối), hướng dốc, độ dốc; - Đất đai: đá mẹ; loại đất, đặc điểm của đất; độ dày tầng đất mặt; thành phần cơ giới: nhẹ, trung bình, nặng; tỷ lệ đá lẫn: %; độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng rắn; đá nổi: %; tình hình xói mòn mặt: yếu, trung bình, mạnh; - Thực bì: loại thực bì; loài cây ưu thế; chiều cao trung bình (m); tình hình sinh trưởng (tốt, trung bình, xấu); độ che phủ; cấp thực bì; - Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển; - Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại. e) Thiết kế công trình phòng chống cháy rừng. g) Thu thập các tài liệu về dân sinh kinh tế xã hội. h) Hoàn chỉnh tài liệu ngoại nghiệp. i) Xác định các công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật: Vườn ươm, lán trại, đường vận chuyển cây con... 3. Công tác nội nghiệp a) Xác định biện pháp kỹ thuật trồng rừng. b) Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. c) Tính chi phí đầu tư cho 01 ha, từng lô, kế hoạch trồng rừng trong từng năm và toàn bộ thời gian thực hiện. (Các số liệu điều tra, tính toán được thống kê theo hệ thống mẫu biểu quy định tại Phần II mục này). d) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất những lô thuộc dự án trồng rừng thể hiện: tử số là số lô (có thể là số Ả Rập hoặc chữ cái Latinh viết thường tùy theo quy định của địa phương) - trạng thái đất trồng rừng (Ia, Ib, Ic), loại đất (địa hình, độ dốc, đá mẹ, độ dày tầng đất, tỷ lệ đá lẫn). Mẫu số là diện tích lô. Thí dụ: (lô 3, trạng thái Ib, độ dốc cấp III, 30% đá lẫn, diện tích 9.2 ha) e) Bản đồ thiết kế trồng rừng: Lô trồng rừng thể hiện tử số là số lô-TR-loài cây trồng, mẫu số là diện tích. Thí dụ: g) Xây dựng báo cáo thuyết minh thiết kế trồng rừng. II. Hệ thống biểu kè;m theo thuyết minh thiết kế trồng rừng Biểu 1: Khảo sát các yếu tố tự nhiên, sản xuất Tiểu khu: Khoảnh: Hạng mục Khảo sát Lô.... Lô.... Lô.... 1. Địa hình - Độ cao (tuyệt đối, tương đối) - Hướng dốc - Độ dốc 2. Đất a. Vùng đồi núi. - Đá mẹ - Loại đất, đặc điểm của đất. - Độ dày tầng đất mặt: m - Thành phần cơ giới: nhẹ, trung bình, nặng - Tỷ lệ đá lẫn: % - Độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng rắn. - Đá nổi: % - Tình hình xói mòn mặt: yếu, trung bình, mạnh b. Vùng ven sông, ven biển: - Vùng bãi cát: + Thành phần cơ giới: cát thô, cát mịn, cát pha đất. + Tình hình di động của cát: di động, bán di động, cố định + Độ dày tầng cát. + Thời gian bị ngập nước. + Loại nước: ngọt, mặn, lợ. - Vùng bãi lầy: + Độ sâu tầng bùn. + Độ sâu ngập nước. + Loại nước: ngọt, mặn, lợ. + Thời gian bị ngập nước, chế độ thủy triều. 3. Thực bì - Loại thực bì. - Loài cây ưu thế. - Chiều cao trung bình (m). - Tình hình sinh trưởng (tốt, trung bình, xấu). - Độ che phủ. 4. Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển. 5. Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại Biểu 2: Thiết kế trồng, chăm sóc rừng năm thứ nhất Tiểu khu: Khoảnh: Biện pháp kỹ thuật Lô thiết kế Lô ... Lô... … I. Xử lý thực bì: 1. Phương thức 2. Phương pháp 3. Thời gian xử lý II. Làm đất: 1. Phương thức: - Cục bộ - Toàn diện 2. Phương pháp (cuốc đất theo hố, kích thước hố, lấp hố...): - Thủ công - Cơ giới - Thủ công kết hợp cơ giới 3. Thời gian làm đất III. Bón lót phân 1. Loại phân 2. Liều lượng bón 3. Thời gian bón IV. Trồng rừng: 1. Loài cây trồng 2. Phương thức trồng 3. Phương pháp trồng 4. Công thức trồng 5. Thời vụ trồng 6. Mật độ trồng: - Cự ly hàng (m) - Cự ly cây (m) 7. Tiêu chuẩn cây giống (chiều cao, đường kính cổ rễ, tuổi) 8. Số lượng cây giống, hạt giống (kể cả trồng dặm) V. Chăm sóc, bảo vệ năm đầu: 1. Lần thứ nhất: (tháng ….. đến tháng …..) - Nội dung chăm sóc: + ... 2. Lần thứ 2, thứ 3...: Nội dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp 3. Bảo vệ: - ….. Biểu 3: Thiết kế chăm sóc bảo vệ rừng trồng năm thứ 2, 3... Tiểu khu: Khoảnh: Hạng mục Vị trí tác nghiệp Lô Lô Lô I. Đối tượng áp dụng (rừng trồng năm thứ II, III, vườn thực vật ..v.v..) II. Chăm sóc: 1. Lần thứ nhất (tháng .... đến ... tháng....) a. Trồng dặm. b. Phát thực bì: (toàn diện, theo băng, theo hố, hoặc không cần phát). c. Làm cỏ, xới đất, vun gốc, cày bừa đất v.v... d. Bón phân: (loại phân bón, liều lượng, kỹ thuật bón...) ……………… 2. Lần thứ 2, thứ 3,...: nội dung chăm sóc tương tự như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp. III. Bảo vệ: 1. Tu sửa đường băng cản lửa. 2. Phòng chống người, gia súc phá hoại …………………………….. …………………………….. Biểu 4: Chi phí trực tiếp cho trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trồng 1. Tiểu khu: 4. Diện tích (ha): 2. Khoảnh: 5. Chi phí (1.000 đ): 3. Lô: TT Hạng mục Đơn vị tính Định mức Khối lượng Đơn giá Thành tiền Căn cứ xác định định mức, đơn giá (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) A Tổng = B Diện tích lô B Dự toán/ha (I+II) I Chi phí trồng rừng 1 Chi phí nhân công Xử lý thực bì Đào hố Lấp hố Vận chuyển cây con thủ công Vận chuyển và bón phân Phát đường ranh cản lửa Trồng dặm … 2 Chi phí máy thi công Đào hố bằng máy Vận chuyển cây con bằng cơ giới Ủi đường ranh cản lửa Chi phí trực tiếp khác 3 Chi phí vật liệu Cây giống Phân bón Thuốc bảo vệ thực vật … II Chi phí chăm sóc và bảo vệ rừng trồng 1 Năm thứ hai Công chăm sóc, bảo vệ Vật tư ……. 2 Năm thứ ba Công chăm sóc, bảo vệ Vật tư ………. 3 Năm thứ ... Công chăm sóc, bảo vệ Vật tư ……………. Biểu 5: Tổng hợp khối lượng thực hiện STT Hạng mục ĐVT (ha/lượt ha) Khối lượng Kế hoạch thực hiện Ghi chú Năm... Năm... Năm... 1 2 B. CẢI TẠO RỪNG TỰ NHIÊN NGHÈ;O KIỆT I. Lập thiết kế cải tạo rừng 1. Công tác chuẩn bị Thực hiện như đối với công tác chuẩn bị thiết kế trồng rừng. 2. Điều tra ngoại nghiệp a) Khảo sát xác định hiện trường khu thiết kế cải tạo rừng, xem xét sự phân bố của tài nguyên rừng, đánh giá mức độ phù hợp về đối tượng cải tạo. b) Phát đường ranh giới tiểu khu (nếu đường tiểu khu nằm trong vùng thiết kế) hoặc đường bao, đường khoảnh, đường lô khu thiết kế để tạo thuận lợi cho quá trình tác nghiệp ngoài hiện trường. c) Đo đạc để xây dựng bản đồ: - Dùng máy định vị GPS cầm tay đo đạc toàn bộ đường ranh giới bao khu vực thiết kế, khoảnh, lô. Các điểm xác định tọa độ phải có mốc đo đạc. d) Đóng mốc: Tại điểm, các đường ranh giới tiểu khu, đường khoảnh, đường lô giao nhau và trên đường ranh giới lô khi thay đổi góc phương vị phải đóng cọc mốc, trên mốc ghi số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô và diện tích lô. Vật liệu làm mốc là các loại gỗ cứng hoặc cọc bê tông: Đối với mốc tiểu khu, đường kính 15 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m. Mốc khoảnh đường kính 12 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m và mốc lô đường kính 10 cm, cao 0,8 m, chôn sâu 0,4 m. e) Điều tra tài nguyên rừng. Tất cả các lô rừng thiết kế cải tạo phải điều tra xác minh tài nguyên rừng. - Phương pháp rút mẫu: Rút mẫu theo phương pháp hệ thống cho từng lô; tỷ lệ rút mẫu: 5% diện tích lô. Tối thiểu 3 ô tiêu chuẩn/lô; - Diện tích ô tiêu chuẩn: 500 m2, kích thước 20 m x 25 m. - Nội dung điều tra trong ô tiêu chuẩn: + Đo đường kính: Đo đường kính của tất cả những cây gỗ có đường kính D1,3 ≥ 6 cm; đo theo cấp kính 2 cm hoặc 4 cm. Xác định tên cây, phẩm chất từng cây theo 3 cấp (Tốt, trung bình, xấu); + Đo chiều cao vút ngọn của 3 cây sinh trưởng bình thường ở gần tâm ô tiêu chuẩn. Nếu số cây đo chiều cao trong các ô tiêu chuẩn của cùng một trạng thái chưa đủ 3 cây cho một cấp đường kính thì phải đo bổ sung thêm. g) Xác định sơ bộ các biện pháp kỹ thuật. Trên cơ sở hiện trạng rừng, xác định sơ bộ các biện pháp kỹ thuật cải tạo rừng, loài cây trồng đối với từng lô. h) Xác định các công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật: Vườn ươm, lán trại, đường vận chuyển cây con... 3. Tính toán nội nghiệp - Tính toán sản lượng khai thác tận dụng thực hiện theo quy định hiện hành về thiết kế khai thác. - Trên cơ sở các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá hiện hành, dự toán cho 1 ha, cho từng lô cải tạo và tổng dự toán cho toàn bộ diện tích. - Các số liệu điều tra, tính toán được thống kê theo mẫu biểu quy định trong phần II của mục này. - Xây dựng bản đồ. - Xây dựng báo cáo thuyết minh thiết kế cải tạo rừng. II. Hệ thống biểu kè;m theo Biểu 1: Hiện trạng tự nhiên đối tượng rừng cải tạo Tiểu khu: Khoảnh: Hạng mục Khảo sát Lô.... Lô.... Lô.... 1. Địa hình - Độ cao (tuyệt đối, tương đối) - Hướng dốc - Độ dốc 2. Đất a. Vùng đồi núi. - Đá mẹ - Loại đất, đặc điểm của đất. - Độ dày tầng đất mặt: m - Thành phần cơ giới: nhẹ, trung bình, nặng - Tỷ lệ đá lẫn: % - Độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng rắn. - Đá nổi: % - Tình hình xói mòn mặt: yếu, trung bình, mạnh b. Vùng ven sông, ven biển: - Vùng bãi cát: + Thành phần cơ giới: cát thô, cát mịn, cát pha đất. + Tình hình di động của cát: di động, bán di động, cố định + Độ dày tầng cát. + Thời gian bị ngập nước. + Loại nước: ngọt, mặn, lợ. - Vùng bãi lầy: + Độ sâu tầng bùn. + Độ sâu ngập nước. + Loại nước: ngọt, mặn, lợ. + Thời gian bị ngập nước, chế độ thủy triều. 3. Thực trạng rừng - Trạng thái rừng - Trữ lượng rừng (m3/ha) - Chiều cao trung bình (m). - Đường kính trung bình - Độ tàn che 4. Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển. 5. Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại Biểu 2: Các chỉ tiêu về sinh khối rừng cần cải tạo Tiểu khu: Khoảnh: Chỉ tiêu Lô Lô Lô Lô Lô 1. Phân bố số cây theo cấp đường kính 8cm - 20cm 21cm - 30cm 31 - 40cm >40cm Tổng số 2. Tổ thành theo số cây Loài 1 Loài 2 Loài 3 ……….. Tổng số 3. Tổ thành theo trữ lượng gỗ Loài 1 Loài 2 Loài 3 …………. Tổng số 4. Tổ thành theo nhóm gỗ Nhóm gỗ I Nhóm gỗ II Nhóm gỗ III ………. Tổng số (Tổ thành theo loài cây xác định cho 10 loài từ cao nhất trở xuống) Biểu 3: Sản lượng gỗ tận dụng trong các lô rừng cải tạo Tiểu khu: Khoảnh: Chỉ tiêu Lô Lô Lô Tổng số 1. Sinh khối - Trữ lượng cây đứng bình quân/ha - Diện tích lô - Trữ lượng cây đứng/lô 2. Sản lượng tận thu/lô - Gỗ lớn - Gỗ nhỏ - Củi 3. Sản lượng tận thu theo nhóm gỗ Nhóm gỗ I Nhóm gỗ II Nhóm gỗ III ….. Tổng số Biểu 4: Thiết kế cải tạo rừng và chăm sóc năm thứ nhất Tiểu khu: Khoảnh: Biện pháp kỹ thuật Lô thiết kế Lô ... Lô... … I. Xử lý thực bì: 1. Phương thức 2. Phương pháp 3. Thời gian xử lý II. Làm đất: 1. Phương thức: - Cục bộ - Toàn diện 2. Phương pháp (cuốc đất theo hố, kích thước hố, lấp hố...): - Thủ công - Cơ giới - Thủ công kết hợp cơ giới 3. Thời gian làm đất III. Bón lót phân 1. Loại phân 2. Liều lượng bón 3. Thời gian bón IV. Trồng rừng: 1. Loài cây trồng 2. Phương thức trồng 3. Phương pháp trồng 4. Công thức trồng 5. Thời vụ trồng 6. Mật độ trồng: - Cự ly hàng (m) - Cự ly cây (m) 7. Tiêu chuẩn cây giống (chiều cao, đường kính cổ rễ, tuổi) 8. Số lượng cây giống, hạt giống (kể cả trồng dặm) V. Chăm sóc, bảo vệ năm đầu: 1. Lần thứ nhất: (tháng ….. đến tháng …..) - Nội dung chăm sóc: + ... 2. Lần thứ 2, thứ 3...: Nội dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp 3. Bảo vệ: - ….. Biểu 5: Thiết kế chăm sóc bảo vệ rừng trồng năm thứ 2, 3... Tiểu khu: Khoảnh: Hạng mục Công thức kỹ thuật Lô Lô Lô I. Đối tượng áp dụng (rừng trồng năm thứ II, III, vườn thực vật ..v.v..) II. Chăm sóc: 1. Lần thứ nhất (tháng .... đến .. .tháng....) a. Trồng dặm. b. Phát thực bì: (toàn diện, theo băng, theo hố, hoặc không cần phát). c. Làm cỏ, xới đất, vun gốc, cày bừa đất v.v... d. Bón phân: (loại phân bón, liều lượng, kỹ thuật bón.,.) 2. Lần thứ 2, thứ 3,...: nội dung chăm sóc tương tự như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp. III. Bảo vệ: 1. Phòng chống lửa: làm mới, tu sửa đường băng cản lửa. 2. Phòng chống người, gia súc phá hoại: - -------- - -------- Biểu 6: Chi phí trực tiếp cho cải tạo rừng và chăm sóc bảo vệ rừng trồng 1. Tiểu khu: 4. Diện tích: 2. Khoảnh: 5. Chi phí 3. Lô: STT Hạng mục Đơn vị tính Định mức Khối lượng Đơn giá Thành tiền Căn cứ xác định định mức, đơn giá (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) A Tổng = B Diện tích lô B Dự toán/ha (I+II) I Chi phí trồng rừng 1 Chi phí nhân công Xử lý thực bì Lấp hố Đào hố Vận chuyển cây con thủ công Vận chuyển và bón phân Phát đường ranh cản lửa Trồng dặm …. 2 Chi phí máy thi công Đào hố bằng máy Vận chuyển cây con bằng cơ giới Ủi đường ranh cản lửa Chi phí trực tiếp khác 3 Chi phí vật liệu Cây giống Phân bón Thuốc bảo vệ thực vật …. II Chi phí chăm sóc và bảo vệ rừng cải tạo 1 Năm thứ hai Công chăm sóc, bảo vệ Vật tư 2 Năm thứ ba Công chăm sóc, bảo vệ Vật tư 3 Năm thứ ... Công chăm sóc, bảo vệ Vật tư Biểu 7: Tổng hợp khối lượng thực hiện STT Hạng mục ĐVT (ha/lượt ha) Khối lượng Kế hoạch thực hiện Ghi chú Năm... Năm... Năm... 1 2 C. HẠNG MỤC KHOANH NUÔI TÁI SINH TỰ NHIÊN VÀ KHOANH NUÔI TÁI SINH CÓ TRỒNG BỔ SUNG I. Lập thiết kế 1. Công tác chuẩn bị Thực hiện như đối với công tác chuẩn bị trồng rừng. 2. Công tác ngoại nghiệp a) Sơ thám khảo sát xác định hiện trường khu thiết kế khoanh nuôi tái sinh; b) Xác định đối tượng khoanh nuôi tái sinh; c) Xác định sơ bộ ranh giới tiểu khu, khoảnh (hoặc ranh giới khu thiết kế), ranh giới lô trên thực địa; d) Đo đạc đường ranh giới tiểu khu, khoảnh, đường lô và đóng mốc bảng; e) Điều tra thu thập số liệu về đất, hiện trạng thực bì và khả năng tái sinh, nguồn giống; g) Thu thập số liệu về dân sinh kinh tế xã hội của khu vực thiết kế. 3. Công tác nội nghiệp a) Tính toán diện tích lô thiết kế và tổng diện tích kế hoạch thực hiện trong năm; b) Xác định các biện pháp lâm sinh, trồng bổ sung (nếu có) và các biện pháp quản lý bảo vệ; c) Xác định thời hạn cần tác động; d) Dự toán kinh phí cho 01 ha; cho từng lô, từng biện pháp tác động và cho toàn bộ kế hoạch thực hiện trong năm; e) Lập bản đồ; g) Các số liệu điều tra, tính toán được thống kê theo mẫu biểu quy định tại phần II mục này; h) Xây dựng báo cáo thuyết minh. II. Biểu kè;m theo thuyết minh khoanh nuôi tái sinh tự nhiên, KNTS có trồng bổ sung cây lâm nghiệp Biểu 1: Khảo sát các yếu tố tự nhiên, sản xuất Tiểu khu: Khoảnh: Hạng mục Khảo sát Lô…. Lô.... Lô.... 1. Địa hình - Độ cao (tuyệt đối, tương đối) - Hướng dốc - Độ dốc 2. Đất - Đá mẹ - Loại đất, đặc điểm của đất. - Độ dày tầng đất mặt: m - Thành phần cơ giới: nhẹ, trung bình, nặng - Tỷ lệ đá lẫn: % - Độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng rắn. - Đá nổi: % - Tình hình xói mòn mặt: yếu, trung bình, mạnh 3. Thực bì - Loại thực bì. - Loài cây ưu thế. - Chiều cao trung bình (m). - Tình hình sinh trưởng (tốt, trung bình, xấu). - Độ che phủ. - Mật độ tái sinh mục đích có chiều cao > 50 cm (cây/ha) - Gốc cây mẹ có khả năng tái sinh chồi (gốc/ha) - Cây mẹ có khả năng gieo giống tại chỗ (cây/ha) 4. Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển. 5. Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại. Biểu 2: Thiết kế biện pháp tác động Tiểu khu: Khoảnh: Biện pháp kỹ thuật Lô thiết kế Lô ... Lô... ... I. Mức độ tác động thấp II. Mức độ tác động cao 1. Phát dọn dây leo bụi rậm 2. Cuốc xới đất theo rạch, theo đám 3. Tỉa dặm cây mục đích từ chỗ dầy sang chỗ thưa 4. Tra dặm hạt trồng bổ sung các loài cây mục đích 5. Sửa lại gốc chồi và tỉa chồi 6. Phát dọn, vun xới quanh cây mục đích cây trồng BS 7. Chặt bỏ cây cong queo, sâu bệnh, cây phi mục đích Biểu 3: Thiết kế trồng cây bổ sung Tiểu khu: Khoảnh: Biện pháp kỹ thuật Lô thiết kế Lô ... Lô ... I. Xử lý thực bì: 1. Phương thức 2. Phương pháp 3. Thời gian xử lý II. Làm đất: 1. Phương thức: - Cục bộ 2. Phương pháp (cuốc đất theo hố, kích thước hố, lấp hố...): - Thủ công 3. Thời gian làm đất III. Bón lót phân 1. Loại phân 2. Liều lượng bón 3. Thời gian bón IV. Trồng cây bổ sung: 1. Loài cây trồng 2. Phương thức trồng 3. Phương pháp trồng 4. Công thức trồng 5. Thời vụ trồng 6. Mật độ trồng: - Cự ly hàng (m) - Cự ly cây (m) 7. Tiêu chuẩn cây giống (chiều cao, đường kính cổ rễ, tuổi) 8. Số lượng cây giống, hạt giống (kể cả trồng dặm) V. Chăm sóc, bảo vệ năm đầu: 1. Lần thứ nhất: (Tháng ….. đến tháng ……) - Nội dung chăm sóc: + ... 2. Lần thứ 2, thứ 3...: Nội dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp 3. Bảo vệ: -…….. Biểu 4: Thiết kế chăm sóc bảo vệ cây trồng bổ sung năm thứ 2, 3... Hạng mục Công thức kỹ thuật I II III I. Đối tượng áp dụng: cây trồng bổ sung năm thứ II, III, II. Chăm sóc: 1. Lần thứ nhất (tháng .... đến ... tháng....) a. Trồng dặm. b. Phát thực bì: (toàn diện, theo băng, theo hố, hoặc không cần phát). c. Làm cỏ, xới đất, vun gốc, cày bừa đất v.v... d. Bón phân: (loại phân bón, liều lượng, kỹ thuật bón...) 2. Lần thứ 2, thứ 3,...: nội dung chăm sóc tương tự như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp. III. Bảo vệ: 1. Phòng chống lửa: làm mới, tu sửa đường băng cản lửa. 2. Phòng chống người, gia súc phá hoại: - ---------- - ---------- Biểu 5: Chi phí trực tiếp khoanh nuôi tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung Tiểu khu: Khoảnh: Lô: Diện tích: TT Hạng mục Đơn vị tính Định mức Khối lượng Đơn giá Thành tiền Căn cứ xác định định mức, đơn giá (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) A Dự toán lô (B DT lô) B Dự toán/ha (I+II) I Chi phí trồng cây bổ sung () 1 Chi phí nhân công Xử lý thực bì Lấp hố Đào hố Vận chuyển cây con thủ công Vận chuyển và bón phân Phát đường ranh cản lửa Trồng dặm … 2 Chi phí máy thi công Đào hố bằng máy Vận chuyển cây con bằng cơ giới Ủi đường ranh cản lửa Chi phí trực tiếp khác 3 Chi phí vật liệu Cây giống Phân bón Thuốc bảo vệ thực vật … II Chi phí chăm sóc và bảo vệ rừng khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung 1 Năm thứ hai Công chăm sóc, bảo vệ Vật tư 2 Năm thứ ba Công chăm sóc, bảo vệ Vật tư 3 Năm thứ ... Công chăm sóc, bảo vệ Vật tư () Chỉ trong trường hợp KNTS có trồng bổ sung Biểu 6: Tổng hợp khối lượng thực hiện STT Hạng mục ĐVT (ha/lượt ha) Khối lượng Kế hoạch thực hiện Ghi chú Năm... Năm... Năm... PHỤ LỤC IV MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH LÂM SINH (Ban hành kè;m theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Mẫu số 01 CHỦ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ………… ……, ngày….. tháng.... năm …….. TỜ TRÌNH Thẩm định phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh Kính gửi: Các căn cứ pháp lý: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Chủ đầu tư trình thẩm định phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh với các nội dung chính sau: 1. Tên công trình lâm sinh 2. Thuộc dự án: 3. Chủ đầu tư, hình thức đầu tư - Chủ đầu tư: - Hình thức đầu tư: 4. Địa điểm công trình lâm sinh 5. Mục tiêu của công trình 6. Nội dung và qui mô của công trình ………. 7. Tổng mức đầu tư: Trong đó: a) Chi phí xây dựng b) Chi phí thiết bị c) Chi phí quản lý d) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng đ) Chi phí khác, gồm e) Chi phí dự phòng …….. 8. Dự toán kinh phí và tiến độ giải ngân STT Nguồn vốn Tổng số Năm 20.. Năm 20.. Năm 20.. Tổng 9. Thời gian, tiến độ thực hiện: Stt Hạng mục Đơn vị tính Năm 20.. Năm 20.. Năm 20.. 10. Tổ chức thực hiện 11. Các nội dung khác: Chủ đầu tư trình... thẩm định phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh./. Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: Chủ đầu tư (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Mức độ TTHC chưa cung cấp DVCTT
Lệ phí
Phí
Cơ sở pháp lý
Danh sách biểu mẫu Không có file đính kèm

Cùng với đó, nhà trường đã tổ chức Hội thi “Chúng em kể chuyện Bác Hồ” nhằm góp phần tăng cường giáo dục, nâng cao nhận thức cho các em thiếu nhi về thân thế và sự nghiệp cách mạng của Bác Hồ kính yêu, về đức hy sinh hết lòng vì nước, vì dân... của Bác. Đồng thời, tạo môi trường cho thiếu nhi học tập, rèn luyện về đạo đức, lối sống, giúp các em phấn đấu trở thành con ngoan, trò giỏi, đội viên tốt, cháu ngoan Bác Hồ.

Một số hình ảnh tại hoạt động

 

 

19/04/2024

     Trong báo báo tại Hội nghị, năm 2024, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Huyện ủy, UBND huyện và phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ của các hội, ban, ngành, đoàn thể cũng như việc vào cuộc của cả hệ thống chính trị cùng với đồng thuận của Nhân dân huyện nhà, công tác tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ của huyện Bình Sơn đạt nhiều kết quả, đúng kế hoạch đề ra. Theo đó, chỉ tiêu về số lượng đảm bảo, chất lượng chính trị, văn hóa, sức khỏe đúng tiêu chí và theo quy định; quá trình tổ chức giao, nhận quân cho các đơn vị đảm bảo an toàn tuyệt đối về mọi mặt; Hội đồng NVQS huyện đã tham mưu cho Huyện ủy, UBND huyện quán triệt các văn bản, hướng dẫn của trên và tăng cường công tác tuyên truyền Luật NVQS sâu rộng trên các phương tiện thông tin đại chúng đến toàn dân, nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của mỗi người dân trong thực hiện Luật Nghĩa vụ Quân sự. Bên cạnh đó, công tác thực hiện chế độ, chính sách đối với công dân nhập ngũ, bộ đội xuất ngũ và thân nhân được các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương, hội, ban, ngành, đoàn thể đặc biệt quan tâm. Do đó đã tác động tích cực đến nhận thức, ý thức đối với cán bộ, nhân dân và thanh niên trên địa bàn huyện, tạo thuận lợi cho công tác tuyển chọn, gọi công dân thực hiện nghĩa vụ Quân sự và tham gia nghĩa vụ Công an nhân dân..

     Hội nghị thảo luận, nhiều ý kiến tập trung nêu ra những mặt tồn tại trong công tác tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ năm 2024, công tác chính sách, hậu phương đối với quân nhân thực hiện nghĩa vụ. Trên cơ sở đó chỉ rõ nguyên nhân, đúc rút bài học kinh nghiệm, đồng thời đưa ra phương hướng nhiệm vụ và các phương pháp, biện pháp thực hiện công tác tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ năm 2025 và những năm tiếp theo.

      Phát biểu chỉ đạo, đồng chí Nguyễn Tưởng Duy, Chủ tịch UBND huyện, Chủ tịch Hội đồng NVQS huyện ghi nhận và biểu dương kết quả trong công tác tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ của các cơ quan tham mưu, bộ phận chuyên môn cũng như cả hệ thống chính trị và Nhân dân huyện. Đồng thời nhấn mạnh, cần làm tốt hơn nữa công tác tuyên truyền Luật NVQS  bằng các phương tiện, hình thức đa dạng, phong phú; thực hiện triệt để, minh bạch, công khai, dân chủ trong tuyển quân; xử lý nghiêm khắc các trường hợp chống lệnh theo đúng Luật NVQS, trên cơ sở đó nhằm răn đe và tạo công bằng xã hội trong tuyển quân.

     Cũng tại Hội nghị, Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn đã trao Quyết định giao chỉ tiêu huấn luyện Quân nhân dự bị năm 2024 cho 22 xã, thị trấn trên địa bàn huyện./.

17/04/2024

Đề nghị Trung tâm Truyền thông –Văn hoá –Thể thao huyện; Huyện đoàn, Hội Liên hiệp phụ nữ huyện, Hội Nông dân huyện, Hội Cựu chiến binh huyện và UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Bình Sơn: triển khai thông tin, thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin tại địa phương để người lao động có nhu cầu việc làm nắm bắt đầy đủ thông tin chương trình thực tập sinh đi thực tập kỹ thuật tại Nhật Bản đợt 02/2024. Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động có thông tin nếu đủ điều kiện thì người lao động tự đăng tải bộ mẫu hồ sơ trên trang thông tin điện tử của Trung tâm Lao động ngoài nước www.colab.gov.vn ở mục tải biểu mẫu (chi tiết nội dung theo thông báo tuyển chọn thực tập sinh đi thực tập kỹ thuật tại Nhật Bản theo  chương  trình  IM  JAPAN Đợt 02/2024 kèm theo tại Công văn  số277/TTLĐNN-TCLĐ ngày 05/4/2024).

16/04/2024

 

Giải lần này thu hút hơn 500 vận động viên từ nhiều địa phương trong và ngoài huyện tham gia, tranh giải ở ba cự ly: 7 km, 15 km, 21 km cho cả nam và nữ.

Cung đường chạy đi qua các tuyến đường lớn trên địa bàn thị trấn Châu Ổ và đặc biệt chạy qua xã Bình Phước, nơi có rừng dừa nước trải rộng hàng chục ha xanh mát. Việc tổ chức giải Việt dã lần này không những thúc đẩy phong trào luyện tập thể dục thể thao mà còn là dịp để quảng bá rộng rãi đến người dân, du khách biết đến nhiều hơn điểm du lịch sinh thái rừng dừa nước Cà Ninh - Bình Phước.

Vận độnh viên Phạm Thị Bình đạt giải nhất nội dung 21 km

                  Trao biểu trưng cho các nhà tài trợ

 Kết quả, nội dung 7 km Nữ: Giải Nhất Vũ Thị Tường Vy (Câu lạc bộ Sơn Hà Runner), giải Nhì Nguyễn Thị Nga (Câu lạc bộ Hòa Phát Runner), giải Ba Đinh Thị Cô (Câu lạc bộ Sơn Hà Runner). Nội dung 7 km Nam: Giải Nhất Bùi Nguyễn Nhất Phi, giải Nhì Lê Tôn Hậu, giải Ba Đặng Anh Tuấn.

  Trao giải nhất, nhì, ba toàn đoàn cho các đội

Nội dung 15km nữ: Giải Nhất Ao Thị Hoàng ( Câu lạc bộ Hòa Phát Runner), giải Nhì Nguyễn Thị Doãn Diễm, giải Ba Trần Thị Hồng (Câu lạc bộ Sơn Hà Runner).  Nội dung 15 km Nam: Giải Nhất Huỳnh Duy Thức, giải Nhì Huỳnh Minh Tuấn, giải Ba Trần Văn Tuấn.

 

               Trao giải khuyến khích cho các vận động viên nam

Nội dung 21 km Nữ: Giải Nhất Phạm Thị Bình, giải Nhì Trần Thị Bích Ly (Câu lạc bộ Tư Nghĩa Runner, giải Ba Bạch Thị Yến Thoa (Câu lạc bộ Bảo hiểm xã hội Runner). Nội dung 21 km Nam: giải Nhất Huỳnh Tấn Tiến, giải Nhì Trần Văn Quyên, giải Ba Đinh Duy Khánh. 

Giải nhất toàn đoàn thuộc về đội Runner Bình Sơn, giải nhì Hoà Phát Dung Quất Runner và giải 3 thuộc về Runner Sơn Hà. Bên cạnh đó Ban tổ chức còn trao 18 giải đồng đội nam, nữ và 21 giải khuyến khích cho các cự ly 7km, 15km, 21 km./.

Một số hình ảnh tại giải việt dã mở rộng

          

                                    

 

 

 

                                                                    

15/04/2024

Tại UBND xã Lộc Trì các học viên đã được đồng chí Phạm Hữu Chung, Trưởng Phòng Văn hóa Thông tin huyện Phú Lộc thông tin, chia sẻ về mô hình phát triển du lịch cộng đồng gắn với chuyển đổi số, giao lưu chia sẻ kinh nghiệm về phát triển du lịch.

Nhân dịp này, Lớp trung cấp Lí luận chính trị K23B01 Bình Sơn đã trao tặng 10 suất quà cho trẻ em nghèo vượt khó ở xã Lộc Trì với tổng trị giá 5 triệu đồng; đồng thời, các học viên cũng được trải nghiệm thực tế tại Khu du lịch sinh thái Bạch Mã Village.

 Lớp K23B01 nghe chia sẻ về mô hình phát triển du lịch cộng đồng

Lớp trải nghiệm thực tế tại xã Lộc Trì, huyên Phú Lộc, Thừa Thiên Huế

Qua hoạt động trải nghiệm thực tế sẽ giúp các học viên hiểu rõ hơn về đời sống kinh tế, xã hội gắn với phát triển du lịch cộng đồng và bảo vệ môi trường sinh thái ở huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế../.

15/04/2024

Thống kê truy cập

Số lượt truy cập: 1014

Tổng số lượt xem: 7810854

Cổng thông tin điện tử huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

Trưởng Ban biên tập: Phạm Quang Sự - Phó Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn

Điện thoại: 0255.3851261; Email: binhson@quangngai.gov.vn;

Địa chỉ: Số 395 đường Phạm Văn Đồng - TDP 4 thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

ipv6 ready