Truy cập nội dung luôn

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH SƠN

Chi tiết thủ tục

Tên thủ tục Thủ tục sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký
Loại thủ tục ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
Cơ quan thực hiện UBND huyện Bình Sơn
Cấp thực hiện
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện
Thành phần số lượng hồ sơ
Biểu mẫu tờ khai
Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính a) Trình tự thực hiện: - Nộp hồ sơ đến một trong các cơ quan, đơn vị sau đây: + Văn phòng đăng ký đất đai; + Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; + Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ. - Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai đính chính thông tin sai sót trên Giấy chứng nhận vào sổ đăng ký; chứng nhận việc sửa chữa sai sót vào phiếu yêu cầu sửa chữa sai sót. - Trả kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. b) Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định. Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30. Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Thành phần hồ sơ: - Phiếu yêu cầu sửa chữa sai sót (01 bản chính); - Phiếu yêu cầu đăng ký đã chứng nhận có sai sót (01 bản chính); - Bản chính Giấy chứng nhận trong trường hợp nội dung chứng nhận có sai sót; - Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kè;m bản chính để đối chiếu). Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: Trong 01 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân. e) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai). g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo chỉnh lý thông tin sai sót về nội dung đăng ký trong trường hợp cơ quan đăng ký phát hiện có sai sót trong hồ sơ địa chính do lỗi của mình hoặc Văn bản đính chính thông tin sai sót về nội dung đăng ký và Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của cơ quan đăng ký có sai sót trong trường hợp người yêu cầu đăng ký phát hiện sai sót. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu Giấy chứng nhận có sai sót. h) Phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS - Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót (ban hành kè;m theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; - Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015; - Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; - Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......................... , ngày ..... tháng ...... năm .......... PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số ……………… Số thứ tự ………………… Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên) ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, SỬA CHỮA SAI SÓT (Ban hành kè;m theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường) Kính gửi:............................................................................................ ........................................................................................................... PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI 1. Người yêu cầu đăng ký Bên thế chấp Bên nhận thế chấp thay đổi: Người được ủy quyền Quản tài viên 1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ..................................................................... ........................................................................................................................................................................ 1.2. Địa chỉ liên hệ:...................................................................................................................................... 1.3. Số điện thoại (nếu có):............. ………… Fax (nếu có):................................................................. Địa chỉ thư điện tử (nếu có):....................................................................................................................... 1.4. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND Hộ chiếu GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động QĐ thành lập GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư Số:............................................................................................................................................................. Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày .............. ….. tháng ... ……năm .................. 2. Tài sản đã đăng ký thế chấp: 2.1. Quyền sử dụng đất 2.1.1. Thửa đất số:............... …………….; Tờ bản đồ số (nếu có):........................................................ Loại đất ........................................................................................................................................................ 2.1.2. Địa chỉ thửa đất: ............................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ 2.1.3. Diện tích đất thế chấp:................................................................................................................ m2 (ghi bằng chữ:......................................................................................................................................... ) 2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: ……………………….., số vào sổ cấp giấy:............................................................... Cơ quan cấp: ………………………………. , cấp ngày ……… tháng ….. năm ........................... 2.2. Tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở 2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành:......................., số vào sổ cấp giấy:................................................................................. Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ...................... 2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: .......................... ; Tờ bản đồ số (nếu có): .................................. 2.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai:................. ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ 2.3. Nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở 2.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ......................................................... ......................................................................................................................................................................... 2.3.2. Loại nhà ở: Căn hộ chung cư; Nhà biệt thự; Nhà liền kề. 2.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà biệt thự/ nhà liền kề:……………………….................................. ; vị trí tầng (số tầng):.. . (đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng:……………………; Số của căn hộ:......................................... ; Tòa nhà ) 2.3.4. Diện tích sử dụng: ……………………… m2 (ghi bằng chữ:............................................................................................................................................ .) 2.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (nếu có): Số hợp đồng (nếu có):………………………………………, ký kết ngày…… tháng….… năm............... 2.4. Dự án xây dựng nhà ở 2.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Số phát hành:......................., số vào sổ cấp giấy:................................................................................. Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ...................... 2.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền Số:............................................................................................................................................................... Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ...................... 2.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án xây dựng nhà ở:……….; Tờ bản đồ số (nếu có):....................... 2.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở:............................................................................................................... 2.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở:........................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ 2.5. Nhà ở hình thành trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở 2.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành:......................., số vào sổ cấp giấy:................................................................................. Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ...................... 2.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở hình thành trong tương lai: …….; Tờ bản đồ số (nếu có): ...... 2.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai:........................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... 3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) …………………, ký kết ngày................... tháng ..... năm ....... 4. Nội dung yêu cầu thay đổi, yêu cầu sửa chữa sai sót: Thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký: ........................................................................................................................................................................ Sửa chữa sai sót do lỗi của người yêu cầu đăng ký: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Sửa chữa sai sót do lỗi của người thực hiện đăng ký ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ 5. Thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký 6. Tài liệu kè;m theo: .................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ 7. Phương thức nhận kết quả đăng ký: Nhận trực tiếp Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ) ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. BÊN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức) BÊN NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN/QUẢN TÀI VIÊN) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức) PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ Văn phòng Đăng ký đất đai:...…... ........................................................................................................................................................................ Chứng nhận đã đăng ký Thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký Sửa chữa sai sót do lỗi của người yêu cầu đăng ký Sửa chữa sai sót do lỗi của người thực hiện đăng ký tại thời điểm …. giờ…. phút, ngày…. tháng…. năm….. ......................... ngày ........ tháng......... năm.............. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu) HƯỚNG DẪN KÊ KHAI 1. Hướng dẫn chung 1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa. 1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn 2. Tại khoản 1: Người yêu cầu đăng ký thay đổi: 2.1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi thuộc trường hợp nào trong số 04 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó. 2.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc chứng minh quân đội nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư. 3. Tại khoản 2: Tài sản đã đăng ký thế chấp: 3.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó. 3.2. Trường hợp trong mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp thì sử dụng mẫu số 07/BSTS. 4. Tại khoản 4: Nội dung yêu cầu thay đổi: 4.1. Trường hợp thay đổi một trong các bên thế chấp thì phải ghi đầy đủ các thông tin về bên thế chấp mới đó phù hợp với hợp đồng thế chấp, cụ thể: a) Đối với cá nhân là người Việt Nam ở trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc chứng minh quân đội nhân dân; b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; c) Đối với tổ chức thì kê khai về GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư. d) Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp mới, bên nhận thế chấp mới mà không còn chỗ để ghi tại mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS thì sử dụng mẫu số 06/BSCB. 4.2. Trường hợp thay đổi nội dung liên quan đến tài sản thế chấp thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về tài sản đó. Nội dung kê khai tương tự như nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS thì ghi tiếp vào mẫu số 07/BSTS. 4.3. Trường hợp sửa chữa sai sót về nội dung đã kê khai thì phải kê khai nội dung bị sai sót và nội dung cần sửa chữa. Mỗi nội dung phải kê khai cách nhau 01 dòng.
Mức độ TTHC chưa cung cấp DVCTT
Lệ phí
Phí
Cơ sở pháp lý
Danh sách biểu mẫu Không có file đính kèm

Đề nghị Trung tâm Truyền thông –Văn hoá –Thể thao huyện; Huyện đoàn, Hội Liên hiệp phụ nữ huyện, Hội Nông dân huyện, Hội Cựu chiến binh huyện và UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Bình Sơn: triển khai thông tin, thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin tại địa phương để người lao động có nhu cầu việc làm nắm bắt đầy đủ thông tin chương trình thực tập sinh đi thực tập kỹ thuật tại Nhật Bản đợt 02/2024. Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động có thông tin nếu đủ điều kiện thì người lao động tự đăng tải bộ mẫu hồ sơ trên trang thông tin điện tử của Trung tâm Lao động ngoài nước www.colab.gov.vn ở mục tải biểu mẫu (chi tiết nội dung theo thông báo tuyển chọn thực tập sinh đi thực tập kỹ thuật tại Nhật Bản theo  chương  trình  IM  JAPAN Đợt 02/2024 kèm theo tại Công văn  số277/TTLĐNN-TCLĐ ngày 05/4/2024).

16/04/2024

 

Giải lần này thu hút hơn 500 vận động viên từ nhiều địa phương trong và ngoài huyện tham gia, tranh giải ở ba cự ly: 7 km, 15 km, 21 km cho cả nam và nữ.

Cung đường chạy đi qua các tuyến đường lớn trên địa bàn thị trấn Châu Ổ và đặc biệt chạy qua xã Bình Phước, nơi có rừng dừa nước trải rộng hàng chục ha xanh mát. Việc tổ chức giải Việt dã lần này không những thúc đẩy phong trào luyện tập thể dục thể thao mà còn là dịp để quảng bá rộng rãi đến người dân, du khách biết đến nhiều hơn điểm du lịch sinh thái rừng dừa nước Cà Ninh - Bình Phước.

Vận độnh viên Phạm Thị Bình đạt giải nhất nội dung 21 km

                  Trao biểu trưng cho các nhà tài trợ

 Kết quả, nội dung 7 km Nữ: Giải Nhất Vũ Thị Tường Vy (Câu lạc bộ Sơn Hà Runner), giải Nhì Nguyễn Thị Nga (Câu lạc bộ Hòa Phát Runner), giải Ba Đinh Thị Cô (Câu lạc bộ Sơn Hà Runner). Nội dung 7 km Nam: Giải Nhất Bùi Nguyễn Nhất Phi, giải Nhì Lê Tôn Hậu, giải Ba Đặng Anh Tuấn.

  Trao giải nhất, nhì, ba toàn đoàn cho các đội

Nội dung 15km nữ: Giải Nhất Ao Thị Hoàng ( Câu lạc bộ Hòa Phát Runner), giải Nhì Nguyễn Thị Doãn Diễm, giải Ba Trần Thị Hồng (Câu lạc bộ Sơn Hà Runner).  Nội dung 15 km Nam: Giải Nhất Huỳnh Duy Thức, giải Nhì Huỳnh Minh Tuấn, giải Ba Trần Văn Tuấn.

 

               Trao giải khuyến khích cho các vận động viên nam

Nội dung 21 km Nữ: Giải Nhất Phạm Thị Bình, giải Nhì Trần Thị Bích Ly (Câu lạc bộ Tư Nghĩa Runner, giải Ba Bạch Thị Yến Thoa (Câu lạc bộ Bảo hiểm xã hội Runner). Nội dung 21 km Nam: giải Nhất Huỳnh Tấn Tiến, giải Nhì Trần Văn Quyên, giải Ba Đinh Duy Khánh. 

Giải nhất toàn đoàn thuộc về đội Runner Bình Sơn, giải nhì Hoà Phát Dung Quất Runner và giải 3 thuộc về Runner Sơn Hà. Bên cạnh đó Ban tổ chức còn trao 18 giải đồng đội nam, nữ và 21 giải khuyến khích cho các cự ly 7km, 15km, 21 km./.

Một số hình ảnh tại giải việt dã mở rộng

          

                                    

 

 

 

                                                                    

15/04/2024

Tại UBND xã Lộc Trì các học viên đã được đồng chí Phạm Hữu Chung, Trưởng Phòng Văn hóa Thông tin huyện Phú Lộc thông tin, chia sẻ về mô hình phát triển du lịch cộng đồng gắn với chuyển đổi số, giao lưu chia sẻ kinh nghiệm về phát triển du lịch.

Nhân dịp này, Lớp trung cấp Lí luận chính trị K23B01 Bình Sơn đã trao tặng 10 suất quà cho trẻ em nghèo vượt khó ở xã Lộc Trì với tổng trị giá 5 triệu đồng; đồng thời, các học viên cũng được trải nghiệm thực tế tại Khu du lịch sinh thái Bạch Mã Village.

 Lớp K23B01 nghe chia sẻ về mô hình phát triển du lịch cộng đồng

Lớp trải nghiệm thực tế tại xã Lộc Trì, huyên Phú Lộc, Thừa Thiên Huế

Qua hoạt động trải nghiệm thực tế sẽ giúp các học viên hiểu rõ hơn về đời sống kinh tế, xã hội gắn với phát triển du lịch cộng đồng và bảo vệ môi trường sinh thái ở huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế../.

15/04/2024

Theo báo cáo của UBND huyện Bình Sơn, công tác chỉ đạo phát triển huyện Bình Sơn đạt chuẩn nông thôn mới và phấn đấu thị trấn Châu Ổ đạt tiêu chí đô thị loại IV, phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ đã được Đảng bộ huyện Bình Sơn xác định là nhiệm vụ quan trọng, đột phá tại Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện lần thứ XXVII nhiệm kỳ 2020-2025. Để cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện lần thứ XXVII đề ra, Huyện ủy Bình Sơn đã ban hành Nghị quyết số 02-NQ/HU ngày 29/4/2021 về phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn huyện Bình Sơn giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch số 53-KH/HU ngày 07/10/2021 về thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 4 (khóa XX) về đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển. Theo đó, Huyện ủy Bình Sơn đã đưa ra mục tiêu huy động nguồn lực xã hội cùng với ngân sách nhà nước đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng từng bước đồng bộ, hiện đại; sớm đưa huyện Bình Sơn đạt chuẩn nông thôn mới; phấn đấu đến năm 2025, hạ tầng đô thị phải được đầu tư, xây dựng, nâng cấp đáp ứng các tiêu chí đô thị loại IV và đô thị thị trấn Châu Ổ đạt tiêu chí đô thị loại IV; tích cực phối hợp với các sở, ngành của tỉnh để phát triển huyện Bình Sơn trở thành thị xã. Huyện Bình Sơn đã chủ động tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng so với tiêu chí huyện nông thôn mới, đô thị loại IV và đề ra nhiệm vụ cụ thể tại các nghị quyết chuyên đề, kế hoạch, chương trình hành động thực hiện Nghị quyết; đồng thời đối với các tiêu chí còn thiếu, chưa đạt đã chỉ đạo công tác tuyên truyền, vận động cả hệ thống chính trị và Nhân dân cùng chung sức xây dựng đạt chuẩn; đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 để chủ động thực hiện đầu tư phát triển và tranh thủ nguồn lực từ ngân sách cấp trên nên đến nay tiêu chí đô thị loại IV của đô thị Bình Sơn tăng 3,87 điểm, tăng thêm 06 tiêu chuẩn, so với năm 2020 (từ 14 tiêu chuẩn chưa đạt, đạt điểm dưới mức tối thiểu nay chỉ còn 08 tiêu chuẩn).

Đến nay, qua đánh giá các tiêu chuẩn của tiêu chí đô thị Bình Sơn đã đạt 55/63 tiêu chuẩn đáp ứng tiêu chí đô thị loại IV, trong đó rất nhiều tiêu chuẩn đạt trên mức tối đa, với tổng số điểm là 78,75 điểm; hiện còn 08 tiêu chuẩn còn thiếu, yếu dưới mức tối thiểu; tiêu chí số 5 đạt mức 44,51 điểm, thiếu 0,49 điểm sẽ đảm bảo điều kiện đề xuất lập đề án phân loại đô thị loại IV; đa số các xã nằm trong khu vực dự kiến phát triển thành phường chưa đảm bảo tiêu chuẩn về tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng, mật độ đường cống thoát nước chính, tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật, đất cây xanh sử dụng công cộng. 

Để đảm bảo đạt chuẩn các tiêu chí của đô thị loại IV, tại kỳ họp lần thứ 17 HĐND huyện khóa XII, nhiệm kỳ 2021-2026, ngày 24/01/2024, Hội đồng nhân dân huyện Bình Sơn đã thống nhất điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 04/NQ-HĐND, trong đó đã bổ sung một số danh mục dự án trọng điểm có tính chất phát triển hạ tầng khung đô thị với tổng kinh phí khoảng 2.001.219 triệu đồng, trong đó cần ngân sách tỉnh hỗ trợ 1.789.150 đồng, phần còn lại ngân sách huyện cân đối.

Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi trong việc phối hợp phát triển hạ tầng khung tại Khu kinh tế Dung Quất để hoàn thành mục tiêu kép về huyện nông thôn mới và đô thị loại IV thì việc đô thị hóa cũng có nhiều khó khăn nhất định, nhất là công tác quản lý hành chính, quản lý đô thị trên địa bàn, các vấn đề mới cần giải quyết chẳng hạn như: quản lý công nghiệp, thương mại và dịch vụ; quản lý quy hoạch xây dựng; kiến trúc; quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, hạ tầng ngầm đô thị; vệ sinh môi trường; quản lý sử dụng và đầu tư xây mới các công trình hạ tầng xã hội… Đây cũng là các thách thức đối với cấp ủy đảng, chính quyền và Nhân dân trên địa bàn huyện Bình Sơn.

Tại buổi làm việc, huyện Bình Sơn, Sở Xây dựng và Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi đã thống nhất phối hợp, hỗ trợ tối đa để thực hiện các nhiệm vụ: (1) Sớm đẩy nhanh tiến độ hoàn thành Quy hoạch chung đô thị mới Bình Sơn; (2) Hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho UBND huyện Bình Sơn thực hiện nâng chuẩn đối với 08 tiêu chuẩn chưa đạt so với tiêu chuẩn đô thị loại IV và rà soát các khu vực dự kiến hình hành đơn vị hành chính cấp phường đảm bảo chỉ tiêu quy định, để đưa huyện Bình Sơn lên thị xã theo Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025 đề ra; (3) Tham mưu UBND tỉnh phân định rõ những nhiệm vụ nào do tỉnh phụ trách, nhiệm vụ do huyện hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi phụ trách, để tập trung huy động các nguồn lực, nâng cấp các tiêu chuẩn chưa đạt; là cơ sở đề xuất với UBND tỉnh hỗ trợ vốn đầu tư cũng như đề xuất cơ chế phân bổ nguồn thu từ nguồn đấu giá đất trên địa bàn; (4) Xem xét và tham mưu UBND tỉnh ủy quyền công tác tổ chức thẩm định, phê duyệt đối với các đồ án quy hoạch chi tiết thuộc các phân khu do UBND tỉnh phê duyệt và Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi đang quản lý; (5) Sớm hoàn thành các đồ án Quy hoạch các khu đô thị, phân khu đô thị trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất, đáp ứng các quy chuẩn hạ tầng khung đô thị, làm tiền đề cho việc lập dự án đầu tư xây dựng các dự án phục vụ cho việc phát triển hạ tầng đô thị đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045, nhất là đối với các khu vực trung tâm nội thị và các đơn vị dự kiến nâng cấp thành đơn vị hành chính cấp phường của đô thị Bình Sơn./.

12/04/2024

Trong 3 tháng đầu năm, Phòng Giao dịch NHCSXH huyện đã phối hợp chặt chẽ với các tổ chức chính trị - xã hội (CT-XH) nhận uỷ thác các cấp và cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương trong việc uỷ thác cho vay, góp phần quan trọng và thực hiện hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách trên địa bàn huyện.  03 tháng đầu năm 2024 doanh số cho vay đạt 52 tỷ đồng với 1.064 lượt khách hàng được vay vốn;  doanh số thu nợ đạt 33 tỷ đồng. Tổng dư nợ uỷ thác thông qua tổ chức Hội, đoàn thể đến ngày 31/3/2024 đạt 693 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,7%/tổng dư nợ, tăng 18 tỷ đồng so với đầu năm, gồm 360 Tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) với  14.022 khách hàng còn dư nợ, trong đó nợ quá hạn 16 triệu đồng chiếm 0,002%/tổng dư nợ nhận uỷ thác, 21/22 xã, thị trấn và 359 Tổ TK&VV không có nợ quá hạn.

Ngay từ đầu năm được sự quan tâm của UBND huyện đã chuyển 3,5 tỷ đồng nguồn ngân sách địa phương uỷ thác qua NHCSXH huyện để thực hiện cho vay giải quyết việc làm và nguồn ngân sách tỉnh chuyển về 7 tỷ đồng. 03 tháng đầu năm 2024 đã tạo điều kiện cho 283 lao động có việc làm ổn định từ nguồn vốn vay giải quyết việc làm; 314 hộ nghèo, cận nghèo và mới thoát nghèo được tiếp cận nguồn vốn để phát triển kinh tế gia đình; 414 công trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn đảm bảo hợp vệ sinh được hình thành...

Để thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, kế hoạch được cấp trên giao và những nhiệm vụ trọng tâm đề ra trong quý II năm 2024, Phòng giao dịch NHCSXH huyện và các tổ chức Hội, đoàn thể nhận ủy thác tiếp tục phối hợp chỉ đạo thực hiện một số nội dung trọng tâm cụ thể như: tập trung hoàn thành giải ngân các chỉ tiêu được giao theo Quyết định số 11/QĐ-BĐD ngày 01/4/2024 của Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH huyện; đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến các chương trình tín dụng chính sách đang thực hiện như cho vay người chấp hành xong án phạt tù theo Quyết định số 22/2023/QĐ-TTg với tinh thần “Không ai bị bỏ lại phía sau”. Tuyên truyền công tác huy động tiền gửi tổ chức và cá nhân để người dân trên địa bàn biết cùng tham gia thụ hưởng, góp phần hoàn thành tốt chỉ tiêu kế hoạch tín dụng năm 2024. Đồng thời tăng cường công tác thông tin hai chiều giữa NHCSXH huyện với tổ chức CT-XH các cấp để nắm bắt và xử lý kịp thời các vướng mắc trong quá trình hoạt động, phần đấu đến 30/6/2024 hoàn thành 100% chỉ tiêu kế hoạch được cấp trên giao./.

11/04/2024

Thống kê truy cập

Số lượt truy cập: 608

Tổng số lượt xem: 7790149

Cổng thông tin điện tử huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

Trưởng Ban biên tập: Phạm Quang Sự - Phó Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn

Điện thoại: 0255.3851261; Email: binhson@quangngai.gov.vn;

Địa chỉ: Số 395 đường Phạm Văn Đồng - TDP 4 thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

ipv6 ready