Skip to Content

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH SƠN

Detail

Tên thủ tục Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất
Loại thủ tục LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
Cơ quan thực hiện UBND huyện Bình Sơn
cap-thuc-hien
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện
Thành phần số lượng hồ sơ
Required Documents
Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính a) Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ - Người nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi có đất. - Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã tiếp nhận và chuyển cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ và tiếp nhận hồ sơ - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì giải thích, hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ nhưng chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ phải bằng văn bản, trong thời hạn quy định và chỉ thực hiện không quá một (01) lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ. Bước 3: Giải quyết hồ sơ - Tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất hoặc nhận quyền sử dụng một phần thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận; + Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; + Xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp; trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu; + Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; + Gửi kết quả giải quyết đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã (trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã) để trả kết quả giải quyết cho người sử dụng đất. - Tại Văn phòng Đăng ký đất đai: Thẩm tra hồ sơ, viết giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường. - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: Xem xét ký Giấy chứng nhận. - Cơ quan tài chính: Xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phải nộp, gửi cho cơ quan thuế (nếu có). - Tại Cơ quan thuế: Kiểm tra hồ sơ do Văn phòng Đăng ký Đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; đề nghị Văn phòng Đăng ký Đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp, bổ sung thông tin trong trường hợp thiếu thông tin hoặc chưa đủ cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính; tiếp nhận thông tin về các khoản người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp do cơ quan tài chính chuyển đến. Xác định nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí liên quan đến quản lý, sử dụng đất; Phát hành Thông báo nghĩa vụ việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và hướng dẫn người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp theo quy định pháp luật, gửi đến Văn phòng Đăng ký Đất đai, Chi nhánh để chuyển cho người sử dụng đất. Bước 4: Trả kết quả giải quyết Người sử dụng đất căn cứ ngày hẹn trong Giấy tiếp nhận liên hệ nộp chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) và nhận kết quả tại nơi đã nộp hồ sơ b) Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định. Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30. Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Thành phần hồ sơ: Hồ sơ về đất đai: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Một trong các loại giấy tờ gồm: Biên bản hòa giải thành (trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi ranh giới thửa đất thì có thêm quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền) hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định của pháp luật; văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thế chấp, góp vốn có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản thế chấp, góp vốn và văn bản bàn giao tài sản thế chấp, góp vốn theo thỏa thuận; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành có nội dung xác định người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; văn bản kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án đã được thi hành; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất; - Trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải có sổ hộ khẩu kè;m theo; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ và chồng phải có sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn hoặc ly hôn kè;m theo. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính: - Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu). - Bản chính tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất phi nông nghiệp (Mẫu số 01/TK-SDDPNN) (nếu có). - Bản chính tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ trường hợp bên chuyển nhượng là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản) (nếu có) (theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN). - Bản chính văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai. - Bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có). - Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có). Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: - Sở Tài nguyên và Môi trường không quá 02 ngày làm việc; - Văn phòng đăng ký đất đai không quá 03 ngày làm việc; - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không quá 05 ngày làm việc; - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. Cơ quan thuế không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, cơ quan tài chính, kho bạc. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. - Giấy chứng nhận. h) Lệ phí, phí: - Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND, có biểu mức thu tại phụ lục đính kè;m. - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND, có biểu mức thu tại phụ lục đính kè;m. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Mẫu số 09/ĐK: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất ban hành kè;m theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT. - Mẫu số 01: Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất kè;m theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016. - Mẫu số 01/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ban hành kè;m theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. - Mẫu số 03/BĐS-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân ban hành kè;m theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2016. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định hồ sơ địa chính; - Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của chính phủ; - Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; -Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ TN&MT quy đinh chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai. - Quyết định số 63/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh ban hành quy trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ để xác định, thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến sử dụng đất đai của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 19/4/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mẫu số 09/ĐK PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển.... Ngày…... / ...… / .......… Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi: ......................................................................... I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) 1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): ............................................................................................ …………………………………………….………………………………………… 1.2. Địa chỉ(1):………..……………………………………………………………… 2. Giấy chứng nhận đã cấp 2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:…………..……………; 2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….; 3. Nội dung biến động về: .......................................................................................................... 3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động: -.…………………………………………... …………………………………………........ …………………………………………........ …………………………………………........ …………………………………………........ …………………………………………........; 3.2. Nội dung sau khi biến động: -…………………………………... ……………………………….….…. ……………………………….….…. ……………………………….….…. ……………………………….….…. ……………………………….….….; 4. Lý do biến động ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kè;m theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận đã cấp; ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tôi ð có nhu cầu cấp GCN mới ð không có nhu cầu cấp GCN mới Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. …, ngày ... tháng …. năm... Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP Xà (Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng và đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản vào Giấy chứng nhận đã cấp) …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày……. tháng…… năm …... Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày……. tháng…… năm …... TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày……. tháng…… năm …... Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) Ngày……. tháng…… năm …... Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Chỉ ghi ý kiến đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất) …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày……. tháng…… năm …... Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) Ngày……. tháng…… năm …... Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu) Chú ý: - Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi. - Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp &ldquo;dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ vào Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của mục I, các mục II, III và IV của Đơn này. - Đối với trường hợp xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của Mục I, các mục II và IV của Đơn này. Mẫu số 01 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT [01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh □ [02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □ [04] Tên người nộp thuế: .................................................................................................... [05] Mã số thuế: .................................................................................................................. [06] Địa chỉ: ......................................................................................................................... [07] Quận/huyện: …………………………. [08] Tỉnh/Thành phố: ........................................ [09] Điện thoại: ………………………… [10] Fax: ……………….. [11] Email: ..................... [12] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có): [13] Mã số thuế: .................................................................................................................. [14] Địa chỉ: ......................................................................................................................... [15] Quận/huyện: …………………… [16] Tỉnh/Thành phố: ................................................ [17] Điện thoại: ……………………… [18] Fax: ………………. [19] Email: ......................... [20] Hợp đồng đại lý thuế, số: ……………………………………. ngày ................................ ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT: 1. Đất: .................................................................................................................................. 1.1. Địa chỉ thửa đất: ........................................................................................................... ............................................................................................................................................. 1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): 1.3. Mục đích sử dụng đất: ................................................................................................. 1.4. Diện tích (m2): .............................................................................................................. 1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho): a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ: Địa chỉ người giao QSDĐ: .................................................................................................. b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày ……… tháng …… năm ………… 1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): 2. Nhà: 2.1. Cấp nhà: ……………………………………….. Loại nhà: ............................................. 2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): ................................................................................ 2.3. Nguồn gốc nhà: ........................................................................................................... a) Tự xây dựng: - Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ......................................................... b) Mua, thừa kế, tặng cho: - Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ……….. tháng ……. năm………… 2.4. Giá trị nhà (đồng): 3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): ............................................................................................................................................ 4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do): ............................................................................................................................................ 5. Giấy tờ có liên quan, gồm: - .......................................................................................................................................... - .......................................................................................................................................... Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: …., ngày …. tháng …. năm …. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY Họ và tên: CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số:01/TK-SDDPNN (Ban hành kè;m theo Thông tư số 156/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân) [01] Kỳ tính thuế: Năm ..... [02] lần đầu: € [03] bổ sung lần thứ: €. I/ PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI 1. Người nộp thuế [04] Họ và tên: [05] Ngày tháng năm sinh: [06] Mã số thuế: [07] Số CMND/hộ chiếu: [08] Ngày cấp: [09] Nơi cấp: [10] Địa chỉ cư trú : [10.1] Tổ/thôn: [10.2] Phường/xã/thị trấn: [10.3] Quận/huyện: [10.4] Tỉnh/Thành phố: [11] Địa chỉ nhận thông báo thuế: [12] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có): [11.1] Điện thoại: 2. Đại lý thuế (nếu có) [13] Tên tổ chức: [14] Mã số thuế: [15] Địa chỉ nhận thông báo thuế: [15.1] Phường/xã/thị trấn: [15.2] Quận/huyện: [15.3] Tỉnh/Thành phố: [15.4] Điện thoại: Fax: Email: [15.5] Hợp đồng đại lý thuế: Số hợp đồng : Ngày : .../.../..... 3. Thửa đất chịu thuế [16] Địa chỉ:…. [17] Tổ/Thôn: [18] Phường/xã/thị trấn: [19] Quận/huyện: [20] Tỉnh/Thành phố: [21] Là thửa đất duy nhất: € [22] Đăng ký kê khai tổng hợp tại (quận/huyện): [23] Đã có giấy chứng nhận: € Số giấy chứng nhận: [23.1] Ngày cấp: [23.2] Thửa đất số: [23.3] Tờ bản đồ số: [23.4] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên GCN: [23.5] Mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp (đất ở, đất sản xuất kinh doanh...): [24] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: [24.1] Diện tích đất sử dụng đúng mục đích [24.2] Diện tích đất sử dụng sai mục đích /chưa sử dụng theo đúng quy định: [24.3] Hạn mức (nếu có): [24.4] Diện tích đất lấn, chiếm: [25] Chưa có giấy chứng nhận: € [25.1] Diện tích: [25.2] Mục đích đang sử dụng: 4. [26] Đối với đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng): [26.1] Loại nhà: [26.2] Diện tích: [26.3] Hệ số phân bổ: 5. [27] Trường hợp miễn, giảm thuế: (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách,...)......... 6. Đăng ký nộp thuế: € Nộp thuế một lần trong năm € Nộp thuế theo 2 lần trong năm € Nộp cho cả thời kỳ ổn định: năm: .... .... ,Ngày .... tháng..... năm..... NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số:.......... Ký tên, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) II/ PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam 1. Người nộp thuế [28] Họ và tên: [29] Ngày tháng năm sinh: [30] Mã số thuế: [31] Số CMND/hộ chiếu: [32] Ngày cấp: [33] Nơi cấp: 2. Thửa đất chịu thuế [34] Địa chỉ: [35] Tổ/Thôn: [36] Phường/xã/thị trấn: [37] Quận/huyện: [38] Tỉnh/Thành phố: [39] Đã có giấy chứng nhận € Số GCN: [39.1] Ngày cấp: [39.2] Thửa đất số: [39.3] Tờ bản đồ số: [39.4] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên GCN: [39.5] Diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: [39.6] Mục đích sử dụng: [39.7] Hạn mức: (Hạn mức tại thời điểm cấp GCN) [40] Chưa có giấy chứng nhận: € [40.1] Diện tích: [40.2] Mục đích đang sử dụng: 3. Trường hợp miễn, giảm thuế: [41] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách ...) 4. Căn cứ tính thuế [42] Diện tích đất thực tế sử dụng: [43] Hạn mức tính thuế: [44] Thông tin xác định giá đất: [44.1] Loại đất: [44.2] Tên đường/vùng: [44.3] Đoạn đường/khu vực: [44.4] Loại đường: [44.5] Vị trí/hạng: [44.6] Giá đất: [44.7] Hệ số (đường/hẻm): [44.8] Giá 1 m2 đất (Giá đất theo mục đích sử dụng): 5. Diện tích đất tính thuế 5.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh) Tính trên diện tích có quyền sử dụng: [45] Diện tích trong hạn mức (thuế suất: 0,03%) [46] Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức(thuế suất: 0,07%) [47] Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức(thuế suất 0,15%) ... ... ... 5.2. Đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng): [48] Diện tích: [49] Hệ số phân bổ: 5.3. [50] Diện tích đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích: 5.4. Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định: [51] Diện tích : ................[52] Mục đích thực tế đang sử dụng: ....................................................... [53] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư): 5.5. Đất lấn chiếm [54] Diện tích : ............... [55] Mục đích thực tế đang sử dụng: ............................................. [56] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư): Ngày .... tháng..... năm..... Ngày .... tháng..... năm..... Cán bộ địa chính xã /phường CHỦ TỊCH UBND Xà /PHƯỜNG (Ký tên , ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số: 03/BĐS-TNCN (Ban hành kè;m theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (Áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản) [01] Kỳ tính thuế: Ngày …. tháng … năm….. [02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: A. PHẦN CÁ NHÂN TỰ KÊ KHAI I. THÔNG TIN NGƯỜI CHUYỂN NHƯỢNG, CHO THỪA KẾ, QUÀ TẶNG [04] Họ và tên: …………………………………………………………………………………. [05] Mã số thuế (nếu có): - [06] Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam): …………………………………….. [06a] Ngày cấp:…………………… [06b] Nơi cấp:…………………………………….. [07] Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt nam): …………………………… [08] Tên tổ chức, cá nhân khai thay (nếu có):………………………....................... [09] Mã số thuế: - [10] Địa chỉ: ……………………..…………………………………………………. [11] Quận/huyện: ................... [12] Tỉnh/Thành phố: ................................................ [13] Điện thoại: ..................... [14] Fax: .......................... [15] Email: ...................... [16] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………................................................. [17] Mã số thuế: - [18] Địa chỉ: ……………………..…………………………………………………. [19] Quận/huyện: ................... [20] Tỉnh/Thành phố: ................................................ [21] Điện thoại: ..................... [22] Fax: .......................... [23] Email: ...................... [24] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .......................................Ngày:.................................. [25] Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà: …………………………….. Số ……………… Do cơ quan:…………………. Cấp ngày:……………….... [26] Hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai ký với chủ dự án cấp 1, cấp 2 hoặc Sàn giao dịch của chủ dự án:………..……………………………Số………………………..Ngày:……………… [27] Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản (nếu là mua bán, đổi): Số:…………………………. Nơi lập………………… Ngày lập:...................................................................................................... Cơ quan chứng thực …………………… Ngày chứng thực: ..................................... II. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG [28] Họ và tên: ............................................................................................................................... [29] Mã số thuế (nếu có): - [30] Số CMND/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):……………………. [31] Đơn xin chuyển nhượng bất động sản (nếu là nhận thừa kế, nhận quà tặng) Nơi lập hồ sơ nhận thừa kế, quà tặng:.............................. Ngày lập:......................................... Cơ quan chứng thực ……………………. Ngày chứng thực: .............................................. III. LOẠI BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG [32] Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất [33] Quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở [34] Quyền thuê đất, thuê mặt nước [35] Bất động sản khác IV. ĐẶC ĐIỂM BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG [36] Đất [36a] Địa chỉ thửa đất, nhà ở: .......................................................................................... [36b] Vị trí (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): .......................................................... [36c] Loại đất, diện tích : Loại đất Diện tích Loại đất 1:..... ………….. Loại đất 2:…… …… …. [37] Nguồn gốc đất: (Đất được nhà nước giao, cho thuê; Đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho…): ……………………………………..……. [38] Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): ……………………………….đồng [39] Nhà và các tài sản gắn liền với đất (gọi chung là nhà) [39a] Cấp nhà: .................................................................................................................... [39b] Loại nhà: ................................................................................................................... [39c] Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): ......................................................................... [39d] Nguồn gốc nhà Tự xây dựng [39d.1] Năm hoàn thành (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà):.…. Chuyển nhượng [39d.2] Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: ………. [39e] Giá trị nhà:………………………………………………………………đồng V. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN; TỪ NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG LÀ BẤT ĐỘNG SẢN [40] Loại thu nhập [40a] Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản [40b] Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng [41] Giá chuyển nhượng bất động sản hoặc giá trị bất động sản nhận thừa kế, quà tặng:………………………………………………………………………………………….. [42] Thu nhập miễn thuế:…………………………………………………………………. [43] Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với chuyển nhượng bất động sản :{[43]= ([41] - [42]) x 2%}:………………………………………………………………………….đồng [44] Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản: {[44] = ([41]-[42]-10.000.000) x 10%}:………………..……………………………đồng Số thuế phải nộp của các đồng chủ sở hữu (chỉ khai trong trường hợp đồng sở hữu hoặc miễn giảm thuế với nhà duy nhất): STT Họ và tên Mã số thuế Tỷ lệ sở hữu (%) Số thuế phải nộp (đồng) Cá nhân được miễn với nhà ở duy nhất 1 2 … VII. HỒ SƠ KÈ;M THEO GỒM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ……………… Chứng chỉ hành nghề số:....... ……,ngày ......tháng….....năm….... NGƯỜI NỘP THUẾ (BAO GỒM CẢ ĐỒNG SỞ HỮU (nếu có)) hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đong dấu (nếu có) B. PHẦN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ 1. Tên người nộp thuế: .................................................................................................................. 2. Mã số thuế (nếu có): - I. LOẠI BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG 1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất 2. Quyền sử hữu hoặc sử dụng nhà ở 3. Quyền thuê đất, thuê mặt nước 4. Các bất động sản khác II. ĐẶC ĐIỂM BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG 1. Thửa đất số:……………………Tờ bản đồ số: ..................................................... Số nhà, đường phố............................................................................................. Thôn, xóm...................................................................………………........... Phường/xã:.................................................................................................... Quận/huyện...................................................................................................... Tỉnh/ thành phố................................................................................................ 2. Loại đất:.......................................................................................................... 3. Loại đường/khu vực: .......................................................................................... 4. Vị trí (1, 2, 3, 4…):............................................................................................ 5. Cấp nhà:………………………………..Loại nhà:.................................................... 6. Hạng nhà:............................................................................................................ 7. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà:..................................................................... 8. Diện tích nhà, Đơn giá một mét sàn nhà, giá trị nhà: 8.1. Diện tích (m2):............................................................................................ 8.2. Đơn giá (đồng/m2):....................................................................................... 8.3. Tổng giá trị nhà:……………………………………………………………. 9. Diện tích đất, Đơn giá một mét vuông đất, Giá trị đất: Loại đất [9.1] Diện tích [9.2] Đơn giá [9.3] Giá trị đất (=diện tích x Đơn giá) [9.4] Loại đất 1: ….. Loại đất 2:…. … Tổng [9.5] III. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG LÀ BẤT ĐỘNG SẢN 1. Căn cứ xác định số thuế phải nộp 1.1. Giá chuyển nhượng bất động sản:.............................................................đồng [A1] 1.2. Giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do Uỷ ban nhân dân quy định (=[8.3]+[9.5]):……… ………………………………………………………………………………..đồng [A2] 1.3. Thu nhập được miễn thuế:………………………………………………đồng [A3] (Đối với cá nhân được miễn thuế theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân) 2.Cách xác định số thuế phải nộp đối với chuyển nhượng bất động sản - Trường hợp 1: [A1] > [A2] Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = ([A1]-[A3]) x 2% = …………....x2% -Trường hợp 2: [A1] < [A2] Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = ([A2]-[A3]) x 2% =………………x2% 3. Cách xác định số thuế phải nộp với thừa kế, quà tặng là bất động sản Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = ([A2]-[A3] – 10.000.000) x 10% = ………………………………………………………………………….x10% 4. Số thuế thu nhập cá nhân phát sinh: ………..............……………….................đồng (Viết bằng chữ:…………………….........…………………………….……………) Số thuế phải nộp của các đồng chủ sở hữu (trường hợp đồng sở hữu hoặc miễn giảm thuế với nhà duy nhất): STT Họ và tên Mã số thuế Tỷ lệ sở hữu (%) Số thuế phải nộp (đồng) Cá nhân được miễn với nhà ở duy nhất 1 2 … V. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THUẾ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN THUẾ ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN Căn cứ vào tờ khai và các giấy tờ có liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản giữa ông (bà)…………….....................và ông (bà)....................……………..., cơ quan thuế đã kiểm tra và xác nhận khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của ông (bà)…………………...........…… thuộc diện thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại khoản .....................Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân với số tiền được miễn là................................./. CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên) …….,ngày …tháng…. năm.… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ Biểu mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND 1. Đối tượng miễn nộp phí Miễn nộp đối với các đối tượng bao gồm hộ nghè;o, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; các hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng giải phóng mặt bằng được giao đất tái định cư; các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư do ảnh hưởng của thiên tai. 2. Mức thu phí TT Nội dung Đơn vị tính Mức thu I Trường hợp cấp lần đầu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1 Tổ chức (tổ chức nhà nước và doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế), gồm: a Đất có diện tích dưới 1 ha Đồng/hồ sơ 600.000 b Đất có diện tích từ 1 ha đến dưới 2 ha Đồng/hồ sơ 1.000.000 c Đất có diện tích từ 2 ha đến dưới 5 ha Đồng/hồ sơ 2.000.000 d Đất có diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha Đồng/hồ sơ 3.000.000 e Đất có diện tích từ 10 ha đến dưới 20 ha Đồng/hồ sơ 4.000.000 g Đất có diện tích từ 20 ha trở lên Đồng/hồ sơ 5.000.000 2 Hộ gia đình, cá nhân a Đất làm trang trại; đất sản xuất kinh doanh Đồng/hồ sơ 400.000 b Đất ở và các loại đất còn lại, gồm: Đất tại các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn thuộc các huyện. Đồng/hồ sơ 100.000 Đất tại các xã thuộc huyện miền núi; các xã miền núi thuộc các huyện đồng bằng. Đồng/hồ sơ 50.000 Đất tại các địa bàn còn lại. Đồng/hồ sơ 80.000 II Trường hợp cấp đổi, cấp lại; bổ sung sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về đất đai 1 Cấp đổi, cấp lại hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Mức thu bằng 70% của hồ sơ cấp lần đầu 2 Bổ sung sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất 3 Đăng ký biến động về đất đai (chuyển nhượng, tặng cho, nhận thừa kế...) phải thực hiện chỉnh lý biến động lên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Biểu mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND 1. Trường hợp miễn nộp lệ phí 1. Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận. 2. Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn; hộ nghè;o, người có công với cách mạng ở đô thị. (Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận). 2. Mức thu lệ phí TT Nội dung Đơn vị tính Mức thu A Cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất I Cấp mới giấy chứng nhận 1 Đối với tổ chức a) Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất Đồng/GCN 100.000 b) Trường hợp có nhà và tài sản gắn liền với đất (Kể cả trường hợp người sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất nhưng không đồng thời là người sử dụng đất) Đồng/GCN 500.000 2 Đối với hộ gia đình, cá nhân a) Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất Tại các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi, thị xã trực thuộc tỉnh Đồng/GCN 30.000 Tại các địa bàn còn lại Đồng/GCN 25.000 b) Trường hợp có nhà và tài sản gắn liền với đất (Kể cả trường hợp người sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất nhưng không đồng thời là người sử dụng đất) Tại các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi, thị xã trực thuộc tỉnh Đồng/GCN 100.000 Tại các địa bàn còn lại Đồng/GCN 80.000 II Cấp lại, cấp đổi, cấp mới do biến động 1 Đối với tổ chức Đồng/GCN 50.000 2 Đối với hộ gia đình, cá nhân a) Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất Đồng/GCN 20.000 b) Trường hợp có nhà và tài sản gắn liền với đất (Kể cả trường hợp người sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất nhưng không đồng thời là người sử dụng đất) Đồng/GCN 40.000 B Chứng nhận đăng ký biến động đất đai 1 Đối với tổ chức Đồng/lần 30.000 2 Đối với hộ gia đình, cá nhân Đồng/lần 25.000 C Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính 1 Đối với tổ chức Đồng/văn bản 30.000 2 Đối với hộ gia đình, cá nhân Đồng/văn bản 15.000
Mức độ TTHC chưa cung cấp DVCTT
Lệ phí
Phí
Cơ sở pháp lý
Danh sách biểu mẫu khong-co-file-dinh-kem

      Theo đó, có hơn 400 học sinh Khối 12 của Trường THPT Lê Quý Đôn đã được nghe Ban Tuyển sinh Trường Sĩ quan Phòng hóa giới thiệu khái quát về truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam, Binh chủng Hóa học. Qua đó nhằm giúp học sinh nhận thức sâu sắc rằng, trở thành Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là vinh dự và cơ hội để được cống hiến cho quê hương, đất nước, đồng thời cũng là một nghề được xã hội và Nhân dân hết sức trân trọng. Song song với công tác tuyên truyền, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị đã tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp Quân sự vào các Học viện, nhà trường trong Quân đội năm 2024 cho học sinh. Năm 2024 có 17 Học viện, nhà trường trong Quân đội tuyển sinh Quân sự từ nguồn xét tuyển học sinh tốt nghiệp phổ thông hiện nay (trong số đó chỉ có 4 Học viện tuyển nữ sinh) với tổng cộng 5.302 chỉ tiêu tuyển sinh. Học sinh cũng được giới thiệu các tiêu chí để được tuyển sinh Quân sự; phương thức, chỉ tiêu, đối tượng, khu vực, tiêu chuẩn tuyển sinh. Năm 2024, thời gian sơ tuyển từ ngày 01-03 đến 05-05-2024. Các thí sinh chỉ được đăng ký một nguyện vọng vào một trong các trường của Quân đội ngay từ khi làm hồ sơ sơ tuyển; học sinh có hộ khẩu thường trú trên địa bàn huyện Bình Sơn đăng ký hồ sơ tuyển sinh Quân sự tại Ban CHQS huyện Bình Sơn.

Học sinh Khối 12 Trường THPT Lê Quý Đôn, huyện Bình Sơn được nghe Ban Tuyển sinh Quân sự Trường Sĩ quan Phòng hóa tư vấn, giải đáp thắc mắc về tuyển sinh năm 2024.

     Thông qua công tác tuyên truyền, hướng nghiệp sẽ định hướng cho học sinh nhận thức, sự lựa chọn đúng đắn đồng thời lắng nghe, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng và giải đáp, tư vấn những thắc mắc của học sinh về những vấn đề liên quan đến tuyển sinh Quân sự. Trên cơ sở đó giúp học sinh có sự lựa chọn, đăng ký tuyển sinh vào các Học viện, nhà trường Quân đội phù hợp với năng lực học tập, điều kiện gia đình. Góp phần nâng cao chất lượng công tác tuyển sinh, cũng như giúp học sinh nhận thức sâu sắc hơn về vai trò, trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam ngày càng tinh, gọn, mạnh./.

23/04/2024

 

 

Trải qua 2 cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, huyện Bình Sơn có 7.439 liệt sĩ, 1.548 bà mẹ được Nhà nước phong và truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước Bà mẹ VNAH (hiện nay còn sống 18 mẹ), trên 4.100 người là thương binh và gần 26 ngàn người được xét tặng Huân huy chương kháng chiến các loại.

Lãnh đạo huyện trao quà cho hội viên bị địch bắt tù đày có hoàn cảnh khó khăn

Qua điều tra, thống kê toàn huyện có trên 3.290 người tham gia hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày, tra tấn rất dã man trong các nhà tù của đế quốc, tay sai và hiện nay số người còn sống và đang hưởng các chế độ chính sách là 1.142 người. Trong những năm tháng chiến tranh, tại huyện Bình Sơn có 258 người, bị địch bắt đày đi tù Côn Đảo, hiện nay còn sống là 53 người. Nhà tù Phú Quốc là 122 người, hiện này còn sống là 59 người và nữ tù binh Phú Tài là 6 người, hiện còn sống là 6 người. Trong đó, số đồng chí có thời gian ở tù lâu trên 18 năm là 3 đồng chí (Phạm Giảm, Nguyễn Thọ ở xã Bình Phước và Phạm Ngọc Hội ở xã Bình Dương). Trên 16 năm, có 2 đồng chí Huỳnh Tấn lợi (ở Bình Đông), Võ Thu (ở Bình Minh) và trên 10 năm có 3 đồng chí Bùi Tuấn ở Bình Khương, Lý Thúc Hoàng ở Bình Dương, Huỳnh Xảo ở Bình Đông. Có 16 đồng chí hy sinh trong nhà tù Côn Đảo  và Phú Quốc.

                        Trao quà cho hội viên tại buổi gặp mặt

Buổi gặp mặt là dịp để hội viên gặp gỡ  ôn lại kỷ niệm thời chiến tranh gian khó, ác liệt nhưng tinh thần mãi kiên trung bất khuất, đồng thời thăm hỏi, động viên nhau “sống vui, sống khỏe, sống có ích” vì hạnh phúc của mỗi gia đình và quê hương, đất nước.

                    Quang cảnh buổi gặp mặt

Nhân dịp này, Hội Tù yêu nước huyện đã trao tặng 25 suất quà, mỗi suất 500.000 đồng cho hội viên bị địch bắt tù đày có hoàn cảnh khó khăn./.

                                                       

22/04/2024

Hội thi có 22 đội thi đến từ các xã, thị trấn. Các thành viên tại Tổ liên gia an toàn PCCC trở thành các Vận động viên, cùng thi đấu với nhau ở 2 phần thi Lý thuyết về kiến thức PCCC, CNCH và phần thi Thực hành về chữa cháy, CNCH tại nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh liền kề. 

Phần thi thực hành bao gồm các nội dung như tổ chức chữa cháy; kỹ năng sử dụng công cụ chữa cháy, bình cứu hỏa; kỹ năng cứu người và di chuyển tài sản đối với loại hình nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh; kỹ năng tổ chức thoát hiểm trong đám cháy; kỹ năng sơ cấp cứu v.v.

Lãnh đạo huyện trao cờ lưu niệm cho các đội tham gia

                 Quang cảnh các đội tham gia Hội thi

Hội thi còn là dịp để người dân học tập, củng cố kiến thức, kỹ năng về PCCC và CNCH, đặc biệt đưa hoạt động của “Tổ liên gia an toàn PCCC” đi vào hoạt động có thực chất, hiệu quả, có chiều sâu; tạo khí thế thi đua sôi nổi trong phong trào “Toàn dân tham gia phòng cháy, chữa cháy” gắn với phong trào “Toàn dân bảo vệ ANTQ”.

                     Các đội tham gia phần thi lý thuyết

                        Thực hành cứu người bị nạn

                                            Thực hành dập tắt đám cháy

Trao giải nhì cho các đội Bình Minh và Bình Trị

                                  Trao giải 3 cho các đội

Kết thúc hội thi, Ban tổ chức đã trao giải Nhất cho đội Bình Trung; giải Nhì cho đội Bình Trị và Bình Minh; giải Ba cho các đội Bình Tân Phú, Bình Phước, Bình Khương và trao 5 giải khuyến khích cho các đội Bình Mỹ, Bình Hải, Bình Đông, Bình Chương và thị trấn Châu Ổ. Ngoài ra Ban tổ chức còn trao 6 giải phụ cho các đội tham gia../.

22/04/2024

Tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 05/2022 của Thủ tướng Chính phủ, kể từ ngày 19/5/2022 chương trình cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo Quyết định 157/2007 có một số nội dung được sửa đổi, bổ sung. Mức vốn cho vay tối đa là 4.000.000 đồng/tháng tương đương với 40.000.000 đồng/năm học. Trước tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay, việc nâng mức cho vay đã gỡ được nút thắt gánh nặng cho những hộ gia đình có con em đang theo học tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, Trường dạy nghề, …. trong việc trang trải chi phí học tập.

Từ đầu năm đến nay NHCSXH huyện đã giải ngân được 9.300 triệu đồng cho 465 học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn là con của gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo và hộ có mức sống trung bình trên địa bàn huyện. Đến ngày 18/04/2024 tổng dư nợ chương trình học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tại NHCSXH huyện đạt 47.258 triệu đồng với gần 1.000 sinh viên đã được hỗ trợ vay vốn.

Có thể khẳng định chương trình tín dụng đối với học sinh, sinh viên được triển khai là một trong những chủ trương, chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước, mang đậm tính nhân văn sâu sắc, đáp ứng được tâm tư nguyện vọng chính đáng của nhân dân.

Để tiếp tục triển khai hiệu quả chương trình này, NHCSXH huyện tiếp tục tăng cường phối hợp chính quyền địa phương trong công tác tuyên truyền và thực hiện rà soát nhu cầu của các hộ dân trên địa bàn. Tổng hợp từ kết quả rà soát, NHCSXH huyện sẽ chủ động xây dựng kế hoạch nguồn vốn đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay vốn đối với học sinh, sinh viên trên địa bàn huyện. Đồng thời tiếp tục phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị nhận ủy thác tăng cường công tác tuyên truyền về công tác tín dụng chính sách nói chung và chương trình cho vay học sinh sinh viên nói riêng để nhân dân trên địa bàn huyện nắm rõ và tiếp cận nguồn vốn một cách nhanh chóng, thuận lợi nhất, đặc biệt quan tâm đến đối tượng học sinh, sinh viên học nghề. Bên cạnh đó, tăng cường công tác kiểm tra giám soát, quản lý chặt chẽ nguồn vốn vay, hướng dẫn hộ vay sử dụng vốn vay đúng mục đích nhằm phát huy giá trị và hiệu quả của nguồn vốn mang lại và nâng cao chất lượng tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn huyện./.

22/04/2024

Lịch công tác TT.HĐND và LĐ UBND huyện tuần 17 + 18 năm 2024.xlsx 22/04/2024

Visitor Statistic

Currently Online: 611

Total Visit: 7828140

Cổng thông tin điện tử huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

Trưởng Ban biên tập: Phạm Quang Sự - Phó Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn

Điện thoại: 0255.3851261; Email: binhson@quangngai.gov.vn;

Địa chỉ: Số 395 đường Phạm Văn Đồng - TDP 4 thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

ipv6 ready