Skip to Content

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH SƠN

Detail

Tên thủ tục Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
Loại thủ tục LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
Cơ quan thực hiện UBND huyện Bình Sơn
cap-thuc-hien
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện
Thành phần số lượng hồ sơ
Required Documents
Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện nơi có đất. Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã tiếp nhận và chuyển cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ và tiếp nhận hồ sơ + Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì giải thích, hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. + Trường hợp tiếp nhận hồ sơ nhưng chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ phải bằng văn bản, trong thời hạn quy định và chỉ thực hiện không quá một (01) lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ. + Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường để xử lý. - Bước 3: Giải quyết hồ sơ Tại phòng Tài nguyên và Môi trường: + Thẩm định, lập biên bản xác minh thực địa, lập tờ trình, dự thảo Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất trình UBND cấp huyện; chỉnh lý Giấy chứng nhận. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. UBND cấp huyện xem xét ký quyết định chuyển mục đích sử dụng đất trong thời hạn 03 ngày làm việc. Trên cơ sở quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong thời hạn không quá hai ngày (02) làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của UBND huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. Tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: + Trích lục bản đồ địa chính không quá ba (03) ngày hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính không quá bốn (04) ngày, dự thảo nội dung chỉnh lý trên Giấy chứng nhận, gửi số liệu địa chính đến cơ quan có thẩm quyền để xác định nghĩa vụ tài chính; chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính theo đúng quy định. + In Thông báo nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế phát hành và chuyển cho người sử dụng đất. + Gửi kết quả giải quyết đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trả kết quả giải quyết cho người sử dụng đất. Tại Cơ quan thuế và Cơ quan tài chính: + Cơ quan tài chính xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phải nộp, gửi cho cơ quan thuế. + Cơ quan thuế: Kiểm tra hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp, bổ sung thông tin trong trường hợp phát hiện thiếu thông tin hoặc chưa đủ cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính; tiếp nhận thông tin về các khoản người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp do cơ quan tài chính chuyển đến. + Xác định nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí liên quan đến quản lý, sử dụng đất; + Phát hành Thông báo nghĩa vụ việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và hướng dẫn người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp theo quy định pháp luật, gửi đến Chi nhánh để chuyển cho người sử dụng đất. - Bước 4: Trả kết quả giải quyết Người sử dụng đất căn cứ ngày hẹn trong Giấy tiếp nhận liên hệ nộp chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc UBND cấp xã. b) Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định. Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30. Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Thành phần hồ sơ: - Hồ sơ đất đai: + Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Hồ sơ xác định nghĩa vụ nghĩa vụ tài chính: + Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu). + Bản chính tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất phi nông nghiệp (Mẫu số 01/TK-SDDPNN) (nếu có). + Bản chính văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có). + Các loại giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT -BTC-BTNMT đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật được liệt kê tại phụ lục đính kè;m. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc, trong đó: - UBND huyện không quá 03 ngày làm việc; - Phòng Tài nguyên và Môi trường không quá 08 ngày làm việc; - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai không quá 04 ngày làm việc. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. - Cơ quan thuế không quá năm (05) ngày làm việc (nếu không có khoản trừ vào tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phải nộp) hoặc ba (03) ngày làm việc (nếu có khoản trừ vào tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phải nộp) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và phòng Tài nguyên và môi trường. - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, cơ quan thuế, cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. h) Lệ phí, phí: - Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND, có biểu mức thu tại phụ lục đính kè;m. - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND, có biểu mức thu tại phụ lục đính kè;m. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kè;m theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. - Mẫu số 01: Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất kè;m theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016. - Mẫu số 01/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ban hành kè;m theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; - Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của chính phủ; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Quyết định số 63/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh ban hành quy trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ để xác định, thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến sử dụng đất đai của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 19/4/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. PHỤ LỤC CÁC LOẠI GIẤY TỜ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 8 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT 1. Đối với Khoản được trừ là tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: a) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính). b) Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời Điểm chuyển nhượng (bản sao). c) Chứng từ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất (bản sao). 2. Đối với Khoản được trừ là tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng. a) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính). b) Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao). c) Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao). 3. Đối với Khoản được trừ là tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là Thông tư số 77/2014/TT-BTC). a) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao). b) Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao). Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Ban hành kè;m theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..., ngày..... tháng .....năm .... ĐƠN [1]…. Kính gửi: Ủy ban nhân dân [2] ................... 1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất [3] ................................................................................................................................... 2. Địa chỉ/trụ sở chính:............................................................................................. 3. Địa chỉ liên hệ:................................................................................………….. 4. Địa điểm khu đất:.................................................................................................. 5. Diện tích (m2):....................................................................................................... 6. Để sử dụng vào mục đích: [4].................................................................................. 7. Thời hạn sử dụng:…………………………………..........………………….. 8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn; Các cam kết khác (nếu có)........................................................................................ ................................................................................................................................... Người làm đơn (ký và ghi rõ họ tên) Mẫu số 01 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT [01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh □ [02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □ [04] Tên người nộp thuế: .................................................................................................... [05] Mã số thuế: .................................................................................................................. [06] Địa chỉ: ......................................................................................................................... [07] Quận/huyện: …………………………. [08] Tỉnh/Thành phố: ........................................ [09] Điện thoại: ………………………… [10] Fax: ……………….. [11] Email: ..................... [12] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có): [13] Mã số thuế: .................................................................................................................. [14] Địa chỉ: ......................................................................................................................... [15] Quận/huyện: …………………… [16] Tỉnh/Thành phố: ................................................ [17] Điện thoại: ……………………… [18] Fax: ………………. [19] Email: ......................... [20] Hợp đồng đại lý thuế, số: ……………………………………. ngày ................................ ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT: 1. Đất: .................................................................................................................................. 1.1. Địa chỉ thửa đất: ........................................................................................................... ............................................................................................................................................. 1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): 1.3. Mục đích sử dụng đất: ................................................................................................. 1.4. Diện tích (m2): .............................................................................................................. 1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho): a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ: Địa chỉ người giao QSDĐ: .................................................................................................. b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày ……… tháng …… năm ………… 1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): 2. Nhà: 2.1. Cấp nhà: ……………………………………….. Loại nhà: ............................................. 2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): ................................................................................ 2.3. Nguồn gốc nhà: ........................................................................................................... a) Tự xây dựng: - Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ......................................................... b) Mua, thừa kế, tặng cho: - Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ……….. tháng ……. năm………… 2.4. Giá trị nhà (đồng): 3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): ............................................................................................................................................ 4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do): ............................................................................................................................................ 5. Giấy tờ có liên quan, gồm: - .......................................................................................................................................... - .......................................................................................................................................... Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: …., ngày …. tháng …. năm …. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY Họ và tên: CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số:01/TK-SDDPNN (Ban hành kè;m theo Thông tư số 156/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân) [01] Kỳ tính thuế: Năm ..... [02] lần đầu: € [03] bổ sung lần thứ: €. I/ PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI 1. Người nộp thuế [04] Họ và tên: [05] Ngày tháng năm sinh: [06] Mã số thuế: [07] Số CMND/hộ chiếu: [08] Ngày cấp: [09] Nơi cấp: [10] Địa chỉ cư trú : [10.1] Tổ/thôn: [10.2] Phường/xã/thị trấn: [10.3] Quận/huyện: [10.4] Tỉnh/Thành phố: [11] Địa chỉ nhận thông báo thuế: [12] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có): [11.1] Điện thoại: 2. Đại lý thuế (nếu có) [13] Tên tổ chức: [14] Mã số thuế: [15] Địa chỉ nhận thông báo thuế: [15.1] Phường/xã/thị trấn: [15.2] Quận/huyện: [15.3] Tỉnh/Thành phố: [15.4] Điện thoại: Fax: Email: [15.5] Hợp đồng đại lý thuế: Số hợp đồng : Ngày : .../.../..... 3. Thửa đất chịu thuế [16] Địa chỉ:…. [17] Tổ/Thôn: [18] Phường/xã/thị trấn: [19] Quận/huyện: [20] Tỉnh/Thành phố: [21] Là thửa đất duy nhất: € [22] Đăng ký kê khai tổng hợp tại (quận/huyện): [23] Đã có giấy chứng nhận: € Số giấy chứng nhận: [23.1] Ngày cấp: [23.2] Thửa đất số: [23.3] Tờ bản đồ số: [23.4] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên GCN: [23.5] Mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp (đất ở, đất sản xuất kinh doanh...): [24] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: [24.1] Diện tích đất sử dụng đúng mục đích [24.2] Diện tích đất sử dụng sai mục đích /chưa sử dụng theo đúng quy định: [24.3] Hạn mức (nếu có): [24.4] Diện tích đất lấn, chiếm: [25] Chưa có giấy chứng nhận: € [25.1] Diện tích: [25.2] Mục đích đang sử dụng: 4. [26] Đối với đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng): [26.1] Loại nhà: [26.2] Diện tích: [26.3] Hệ số phân bổ: 5. [27] Trường hợp miễn, giảm thuế: (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách,...)......... 6. Đăng ký nộp thuế: € Nộp thuế một lần trong năm € Nộp thuế theo 2 lần trong năm € Nộp cho cả thời kỳ ổn định: năm: .... .... ,Ngày .... tháng..... năm..... NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số:.......... Ký tên, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) II/ PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam 1. Người nộp thuế [28] Họ và tên: [29] Ngày tháng năm sinh: [30] Mã số thuế: [31] Số CMND/hộ chiếu: [32] Ngày cấp: [33] Nơi cấp: 2. Thửa đất chịu thuế [34] Địa chỉ: [35] Tổ/Thôn: [36] Phường/xã/thị trấn: [37] Quận/huyện: [38] Tỉnh/Thành phố: [39] Đã có giấy chứng nhận € Số GCN: [39.1] Ngày cấp: [39.2] Thửa đất số: [39.3] Tờ bản đồ số: [39.4] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên GCN: [39.5] Diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: [39.6] Mục đích sử dụng: [39.7] Hạn mức: (Hạn mức tại thời điểm cấp GCN) [40] Chưa có giấy chứng nhận: € [40.1] Diện tích: [40.2] Mục đích đang sử dụng: 3. Trường hợp miễn, giảm thuế: [41] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách ...) 4. Căn cứ tính thuế [42] Diện tích đất thực tế sử dụng: [43] Hạn mức tính thuế: [44] Thông tin xác định giá đất: [44.1] Loại đất: [44.2] Tên đường/vùng: [44.3] Đoạn đường/khu vực: [44.4] Loại đường: [44.5] Vị trí/hạng: [44.6] Giá đất: [44.7] Hệ số (đường/hẻm): [44.8] Giá 1 m2 đất (Giá đất theo mục đích sử dụng): 5. Diện tích đất tính thuế 5.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh) Tính trên diện tích có quyền sử dụng: [45] Diện tích trong hạn mức (thuế suất: 0,03%) [46] Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức(thuế suất: 0,07%) [47] Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức(thuế suất 0,15%) ... ... ... 5.2. Đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng): [48] Diện tích: [49] Hệ số phân bổ: 5.3. [50] Diện tích đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích: 5.4. Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định: [51] Diện tích : ................[52] Mục đích thực tế đang sử dụng: .......................................................... [53] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư): 5.5. Đất lấn chiếm [54] Diện tích : ............... [55] Mục đích thực tế đang sử dụng: ........................................................... [56] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư): Ngày .... tháng..... năm..... Ngày .... tháng..... năm..... Cán bộ địa chính xã /phường CHỦ TỊCH UBND Xà /PHƯỜNG (Ký tên , ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Biểu mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND 1. Đối tượng miễn nộp phí Miễn nộp đối với các đối tượng bao gồm hộ nghè;o, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; các hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng giải phóng mặt bằng được giao đất tái định cư; các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư do ảnh hưởng của thiên tai. 2. Mức thu phí TT Nội dung Đơn vị tính Mức thu I Trường hợp cấp lần đầu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1 Tổ chức (tổ chức nhà nước và doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế), gồm: a Đất có diện tích dưới 1 ha Đồng/hồ sơ 600.000 b Đất có diện tích từ 1 ha đến dưới 2 ha Đồng/hồ sơ 1.000.000 c Đất có diện tích từ 2 ha đến dưới 5 ha Đồng/hồ sơ 2.000.000 d Đất có diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha Đồng/hồ sơ 3.000.000 e Đất có diện tích từ 10 ha đến dưới 20 ha Đồng/hồ sơ 4.000.000 g Đất có diện tích từ 20 ha trở lên Đồng/hồ sơ 5.000.000 2 Hộ gia đình, cá nhân a Đất làm trang trại; đất sản xuất kinh doanh Đồng/hồ sơ 400.000 b Đất ở và các loại đất còn lại, gồm: Đất tại các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn thuộc các huyện. Đồng/hồ sơ 100.000 Đất tại các xã thuộc huyện miền núi; các xã miền núi thuộc các huyện đồng bằng. Đồng/hồ sơ 50.000 Đất tại các địa bàn còn lại. Đồng/hồ sơ 80.000 II Trường hợp cấp đổi, cấp lại; bổ sung sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về đất đai 1 Cấp đổi, cấp lại hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Mức thu bằng 70% của hồ sơ cấp lần đầu 2 Bổ sung sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất 3 Đăng ký biến động về đất đai (chuyển nhượng, tặng cho, nhận thừa kế...) phải thực hiện chỉnh lý biến động lên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Biểu mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND 1. Trường hợp miễn nộp lệ phí 1. Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận. 2. Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn; hộ nghè;o, người có công với cách mạng ở đô thị. (Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận). 2. Mức thu lệ phí TT Nội dung Đơn vị tính Mức thu A Cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất I Cấp mới giấy chứng nhận 1 Đối với tổ chức a) Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất Đồng/GCN 100.000 b) Trường hợp có nhà và tài sản gắn liền với đất (Kể cả trường hợp người sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất nhưng không đồng thời là người sử dụng đất) Đồng/GCN 500.000 2 Đối với hộ gia đình, cá nhân a) Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất Tại các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi, thị xã trực thuộc tỉnh Đồng/GCN 30.000 Tại các địa bàn còn lại Đồng/GCN 25.000 b) Trường hợp có nhà và tài sản gắn liền với đất (Kể cả trường hợp người sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất nhưng không đồng thời là người sử dụng đất) Tại các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi, thị xã trực thuộc tỉnh Đồng/GCN 100.000 Tại các địa bàn còn lại Đồng/GCN 80.000 II Cấp lại, cấp đổi, cấp mới do biến động 1 Đối với tổ chức Đồng/GCN 50.000 2 Đối với hộ gia đình, cá nhân a) Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất Đồng/GCN 20.000 b) Trường hợp có nhà và tài sản gắn liền với đất (Kể cả trường hợp người sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất nhưng không đồng thời là người sử dụng đất) Đồng/GCN 40.000 B Chứng nhận đăng ký biến động đất đai 1 Đối với tổ chức Đồng/lần 30.000 2 Đối với hộ gia đình, cá nhân Đồng/lần 25.000 C Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính 1 Đối với tổ chức Đồng/văn bản 30.000 2 Đối với hộ gia đình, cá nhân Đồng/văn bản 15.000 [1] Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất [2] Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất [3] Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…) [4] Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
Mức độ TTHC chưa cung cấp DVCTT
Lệ phí
Phí
Cơ sở pháp lý
Danh sách biểu mẫu khong-co-file-dinh-kem

Tham dự kỳ họp có đồng chí Võ Văn Đồng, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Bình Sơn; đồng chí Nguyễn Tưởng Duy, Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện; các đồng chí Phó chủ tịch HĐND, UBND huyện và các cơ quan, đơn vị, địa phương cùng các đại biểu HĐND huyện khóa XII, nhiệm kỳ 2021-2026.

Đồng chí Nguyễn Tưởng Duy, Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện tặng hoa chúc mừng đồng chí Võ Thanh Tuấn được bầu bổ sung Ủy viên UBND huyện nhiệm kỳ 2021 – 2026

Trên cơ sở xem xét Tờ trình, dự thảo Nghị quyết của UBND huyện trình và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - xã hội HĐND huyện; tại kỳ họp các đại biểu HĐND huyện tập trung thảo luận và biểu quyết thống nhất thông qua 11 dự thảo nghị quyết, trong đó có 09 dự thảo nghị quyết liên quan đến lĩnh vực đầu tư công nhằm cụ thể hóa chủ trương của cấp trên để triển khai, tổ chức thực hiện trên địa bàn huyện và 02 dự thảo nghị quyết liên quan đến công tác nhân sự.

            Các đồng chí chủ toạ kỳ họp

Bao gồm Nghị quyết về quyết định chủ trương đầu tư dự án: Trường Mầm non Mỹ Long An, xã Bình Minh; Nghị quyết về quyết quyết định chủ trương đầu tư dự án: Trường Mầm non Bình Thạnh; Nghị quyết về quyết định chủ trương đầu tư dự án: Trường Mầm non Bình Đông; Nghị quyết chủ trương đầu tư dự án: Sửa chữa, mở rộng, nâng cấp tuyến đường ĐH.04 (đoạn còn lại xã Bình Thanh và xã Bình Tân Phú); Nghị quyết về quyết định chủ trương đầu tư dự án: Trường THCS xã Bình Trung;  Nghị quyết về quyết định chủ trương đầu tư dự án: Trường Tiểu học số 2 xã Bình Hải;  Nghị quyết về quyết định chủ trương đầu tư dự án: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Bình Sơn; Nghị quyết về phân bổ kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư năm 2024; Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (đợt 2); Nghị quyết về miễn nhiệm ủy viên UBND huyện đối với đồng chí Nguyễn Thị Tuyết Nhung do chuyển công tác khác và bầu bổ sung Ủy viên UBND huyện nhiệm kỳ 2021 – 2026 đối với đồng chí Võ Thanh Tuấn, Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện.

Các đại biểu tham dự kỳ họp

Các đại biểu biểu quyết thông qua dự Nghị quyết

Phát biểu tại kỳ họp, đồng chí Võ văn Đồng, Bí thư Huyện ủy,Chủ tịch HĐND huyện nhấn mạnh: Các Nghị quyết được thông qua tại kỳ họp có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển trước mắt và lâu dài của huyện Bình Sơn. HĐND huyện đề nghị sau kỳ họp này, UBND huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trên cơ sở nguồn lực, bám sát tiêu chí, quy hoạch… tập trung tổ chức triển khai khẩn trương, quyết liệt, đồng bộ các giải pháp đảm bảo các nghị quyết của HĐND huyện đi vào cuộc sống và đạt hiệu quả thiết thực../.

29/03/2024

Trong 3 năm qua, Ban Thường vụ Huyện ủy và các cấp ủy cơ sở trên địa bàn huyện Bình Sơn thường xuyên quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo quán triệt và triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Kết luận số 01-KL/TW của Bộ Chính trị, gắn việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh với đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước; quyết tâm thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XXVII đã đề ra.

  Các đồng chí chủ trì Hội nghị

Ban Thường vụ Huyện ủy đã chỉ đạo các chi, đảng bộ trực thuộc, các cơ quan, đơn vị lựa chọn thực hiện ít nhất 01 mô hình học tập và làm theo Bác phù hợp với từng cơ quan, đơn vị.   Thông qua học tập và làm theo Bác đã xuất hiện nhiều mô hình hay, cách làm có hiệu quả, sáng tạo, có sức lan tỏa sâu rộng trong toàn xã hội như:  “Gần dân, sát việc”; “4 đúng, 4 phải, 3 sát”; Mô hình vận động cán bộ, đảng viên, Nhân dân thực hiện nếp sống văn hóa mới; Tiết kiệm trong tổ chức ma chay, hiếu, hỉ; Mỗi đảng viên vận động 02 hộ dân đi dự sinh hoạt khu dân cư, tổ dân phố; Vận động ít nhất 01 hộ dân không đổ rác thải, nước bẩn gây ô nhiễm môi trường; tiếp sức đến trường; người con hiếu thảo; thắp sáng ước mơ, chương trình Mẹ đỡ đầu kết nối tin quê.

Các đại biểu tham dự Hội nghị

Đặc biệt Mô hình “Tiết kiệm làm theo Bác” được đa số các chi, đảng bộ lựa chọn thực hiện và trở thành việc làm thường xuyên của các tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị và cán bộ, đảng viên trong toàn huyện. Qua đó đã vận động tiết kiệm được gần 4,4 tỷ đồng và gần 20.000 kg gạo hỗ trợ cho 2.025 đối tượng thuộc hộ nghèo, gia đình khó khăn, già yếu, ốm đau, học sinh nghèo vượt khó học giỏi, hỗ trợ quỹ khuyến học tại các địa phương.

Lãnh đạo huyện trao khen thưởng cho các tập thể

     Trao khen thưởng cho các cá nhân

Trong thời gian tới, để thực hiện có hiệu quả hơn nữa Kết luận số 01-KL/TW; Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Võ Văn Đồng yêu cầu các cấp ủy đảng, các cơ quan đơn vị trên địa bàn huyện tiếp tục lãnh đạo tổ chức thực hiện việc học tập làm theo Bác gắn với thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng địa phương, đơn vị. Trong đó, chú trọng thực hiện nghiêm túc, cụ thể hóa các chủ trương của Trung ương, của tỉnh theo Kết luận số 01-KL/TW, Chỉ thị 05; nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh để không ngừng rèn luyện, tu dưỡng. Xây dựng nhân rộng mô hình học và làm theo Bác hiệu quả hơn nữa để lan tỏa sâu rộng các điển hình tiên tiến.

                    Quang cảnh hội nghị

Dịp này Huyện Bình Sơn đã  khen thưởng cho 10 tập thể và 9 cá nhân có thành tích xuất sắc trong học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2023./.

29/03/2024

Tại buổi đối thoại cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách, xã Bình Nguyên đã có 9 lượt ý kiến liên quan đến các vấn đề như: Cần hỗ trợ kinh phí hoạt động cho người cao tuổi; người phụ trách thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần hướng dẫn cho nhân dân kĩ hơn về cá thủ tục hồ sơ; sớm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhân dân ở những vùng dồn điền đổi thửa; có biện pháp khắc phục tình trạng ngập úng do các công trình gây ra; đầu tư kinh phí đắp đê ngăn mặn để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

        Cán bộ xã Bình Nguyên kiến nghị nhiều vấn đề cần giải quyết tại địa phương

Cán bộ xã Bình Nguyên cũng kiến nghị tăng cường tuần tra về trật tự an toàn giao thông và trật tự xã hội trên địa bàn; cần qui hoạch nghĩa địa cho nhân dân thôn Châu Tử và bê tông các tuyến đường còn lại ở thôn Châu Tử; cần sớm cấp thẻ đảng cho đảng viên mới kết nạp.

Cán bộ công chức xã Bình Nguyên kiến nghị tại buổi đối thoại

Qua các kiến nghị, Bí thư Huyện ủy Bình Sơn đề nghị lãnh đạo UBND huyện cũng như các ngành chức năng liên quan giải đáp từng nội dung kiến nghị, đề xuất của cán bộ xã Bình Nguyên. Những nội dung nào chưa có quy định, vượt thẩm quyền thì cũng phải thông báo cụ thể để cán bộ địa phương nắm bắt.

Cán bộ, công chức xã Bình Nguyên tham dự buổi tiếp xúc, đối thoại

Qua buổi đối thoại tiếp xúc, đã giúp đồng chí Bí thư Huyện ủy nắm bắt tâm tư, nguyện vọng và những kiến nghị, đề xuất của cán bộ xã Bình Nguyên trong việc triển khai thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, những vấn đề vướng mắc, bất cập hoặc những vấn đề mới phát sinh từ thực tiễn để lãnh đạo, chỉ đạo xử lý kịp thời tại cơ sở./.

27/03/2024

Tham dự Hội nghị tập huấn có đồng chí Phạm Xuân Duệ, Chánh Thanh tra tỉnh; các Báo cáo viên của Thanh tra tỉnh và hơn 130 cán bộ, công chức, viên chức thực hiện, tham mưu công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, tranh chấp đất đai; phòng, chống tham nhũng của các cơ quan, đơn vị huyện; Chủ tịch UBND, công chức Địa chính - Xây dựng, Tư pháp - Hộ tịch, Văn phòng - Thống kê các xã, thị trấn trên địa bàn huyện.

Tại Hội nghị, các thành phần tham dự được các Báo cáo viên của Thanh tra tỉnh triển khai, tập huấn với 04 chuyên đề về: (1) Kỹ năng tiếp công dân, xử lý đơn; (2) Kỹ năng giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị và tranh chấp đất đai; (3) Một số nội dung trong công tác Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; (4) Số hóa dữ liệu theo Nghị định số 55/2022/NĐ-CP ngày 23/8/2022 của Chính phủ quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Ngoài các nội dung tập huấn, đồng chí Phạm Xuân Duệ, Chánh Thanh tra tỉnh; các Báo cáo viên của Thanh tra tỉnh và đồng chí Bùi Thị Thủy, Phó Chánh Thanh tra huyện đã trực tiếp trao đổi, giải đáp thắc mắc về 04 chuyên đề tập huấn và những khó khăn, vướng mắc trong việc áp dụng các quy định pháp luật, những tình huống phức tạp và những vấn đề đặc thù của các địa phương hay gặp phải trong quá trình thực thi công vụ.

Báo cáo viên triển khai các chuyên đề tại Hội nghị tấp huấn

Qua tập huấn nhằm giúp cho cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị ở huyện và UBND các xã, thị trấn nâng cao nhận thức, tăng cường năng lực quản lý nhà nước và nâng cao kiến thức pháp luật, trang bị thêm những kỹ năng, nghiệp vụ để áp dụng pháp luật trong thực thi nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hiện xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

27/03/2024

Sáng ngày 26/3/2024, Đoàn Thanh niên xã Bình Tân Phú đã đến thăm hỏi, động viên, tặng suất quà trị giá 500.000 đồng và đồ dùng học tập cho em Trần Thị Thiện ở Thôn Liêm Quang.

Em Trần Thị Thiện đang là học lớp 8 của trường THCS&THPT Vạn Tường; gia đình có hoàn cảnh kinh tế rất khó khăn; bản thân em Thiện mang trong mình căn bệnh hiểm nghèo, thường xuyên phải đi điều trị. Mặc dù sức khỏe yếu kém nhưng em vẫn cố gắng đến lớp để cùng bạn bè cố gắng học tập.

Thực hiện mô hình “Em nuôi của Đoàn”, Đoàn Thanh niên xã Bình Tân Phú đã vận động các mạnh thường quân đồng hành, hỗ trợ cho em Trần Thị Thiện mỗi tháng 500.000 đồng và một số đồ dùng học tập để tiếp thêm sức mạnh, nguồn cổ vũ, động viên giúp em chiến thắng bệnh tật và tiếp tục đến trường.

27/03/2024

Visitor Statistic

Currently Online: 567

Total Visit: 7597336

Cổng thông tin điện tử huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

Trưởng Ban biên tập: Phạm Quang Sự - Phó Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn

Điện thoại: 0255.3851261; Email: binhson@quangngai.gov.vn;

Địa chỉ: Số 395 đường Phạm Văn Đồng - TDP 4 thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

ipv6 ready