Skip to Content

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH SƠN

Detail

Tên thủ tục Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất)
Loại thủ tục ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
Cơ quan thực hiện UBND huyện Bình Sơn
cap-thuc-hien
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện
Thành phần số lượng hồ sơ
Required Documents
Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính a) Trình tự thực hiện: - Nộp hồ sơ đến một trong các cơ quan, đơn vị sau đây: + Văn phòng đăng ký đất đai; + Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; + Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ. - Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận; chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký. - Trả kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. b) Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định. Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30. Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Thành phần hồ sơ: - Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản chính); - Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); - Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai (gọi chung là Giấy chứng nhận); - Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở, thì nộp thêm các giấy tờ sau: + Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng công trình của dự án trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án xây dựng công trình (01 bản sao không có chứng thực); + Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng của tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng khác (01 bản sao không có chứng thực); + Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kè;m bản chính để đối chiếu); - Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau: + Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kè;m bản chính để đối chiếu); + Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực). Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân. e) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai). g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp hồ sơ có Giấy chứng nhận. h) Phí: 80.000 đồng/hồ sơ. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01/ĐKTC - Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (ban hành kè;m theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; - Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015; - Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; - Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Mẫu số 01/ĐKTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ................................. , ngày ....... tháng ........ năm ............. PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số …………. Số thứ tự ……………….. Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên) ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Ban hành kè;m theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường) Kính gửi:.......................................................................................................................... ............................................................................................................................................... PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP 1. Bên thế chấp 1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ..................................................................... ... ............................................................................................................................................................................ 1.2. Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................................... ... ............................................................................................................................................................................ 1.3. Số điện thoại (nếu có):............. ……… Fax (nếu có):……….. Thư điện tử (nếu có):.................... 1.4. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND Hộ chiếu GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động QĐ thành lập GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư Số: ............................................................................................................................................................ ... Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày ............. ….. tháng ... …… năm ................. ... 2. Bên nhận thế chấp 2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ..................................................................... ... ............................................................................................................................................................................ 2.2. Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................................... ... ...................................................................................................................................................................... 2.3. Số điện thoại (nếu có): ……… Fax (nếu có):……….. Thư điện tử (nếu có):................................. 2.4. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND Hộ chiếu GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động QĐ thành lập GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư Số:................................................................................................................................................................. Cơ quan cấp………………………………. cấp ngày ............ … tháng ..... ….. năm ………......... 3. Mô tả tài sản thế chấp 3.1. Quyền sử dụng đất 3.1.1. Thửa đất số:............... …………….; Tờ bản đồ số (nếu có): .......................................................... Loại đất:............................................................................................................................................................ 3.1.2. Địa chỉ thửa đất:.................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ 3.1.3. Diện tích đất thế chấp:.................................................................................................................. .m2 (ghi bằng chữ:......................................................................................................................................... ..) 3.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: ……………………….., số vào sổ cấp giấy:................................................................... Cơ quan cấp: ………………………………. , cấp ngày ……… tháng ….. năm ............................... 3.2. Tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở 3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành:......................., số vào sổ cấp giấy:..................................................................................... Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ......................... 3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: .......................... ; Tờ bản đồ số (nếu có): ..................................... 3.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai:..................... ............................................................................................................................................................................ 3.3. Nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở 3.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ............................................................ ............................................................................................................................................................................ 3.3.2. Loại nhà ở: Căn hộ chung cư; Nhà biệt thự; Nhà liền kề. 3.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà biệt thự/ nhà liền kề:………………………...................................... (đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng:………………….; Số của căn hộ:………………………..…; Tòa nhà ......................................................................................................................................................................... .) 3.3.4. Diện tích sử dụng: ……………………… m2 (ghi bằng chữ:........................................................................................................................................... .) 3.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (nếu có): Số hợp đồng (nếu có):………………………………………, ký kết ngày…… tháng….… năm.................. 3.4. Dự án xây dựng nhà ở 3.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Số phát hành:......................., số vào sổ cấp giấy:....................................................................................... Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm …………............. 3.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền Số:...................................................................................................................................................................... Cơ quan cấp:……………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ................................. 3.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án xây dựng nhà ở:……….; Tờ bản đồ số (nếu có): ......................... 3.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở:........................................................................................... 3.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở:............................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ 3.5. Nhà ở hình thành trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở 3.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành:......................., số vào sổ cấp giấy:..................................................................................... Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ... ................. 3.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở hình thành trong tương lai:… ..; Tờ bản đồ số (nếu có): ............. 3.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai:............................................................................................ ......................................................................................................................................... 4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) .................................... , ký kết ngày....... tháng ....... năm............... 5. Thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký 6. Tài liệu kè;m theo: .................................................................................................................................. ... ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................... ...……......................................................................................................................................................................... ... 7. Phương thức nhận kết quả đăng ký: Nhận trực tiếp Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ) ........................................................................................................... ........................................................................................................... Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. BÊN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức) BÊN NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN/QUẢN TÀI VIÊN) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức) PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ Văn phòng đăng ký đất đai:...…... ........................................................................................................................................................................ Chứng nhận việc thế chấp ....................................................................................................................................................................... đã được đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này tại thời điểm …. giờ…. phút, ngày…. tháng…. năm….. ......................... ngày ........ tháng......... năm.............. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu) HƯỚNG DẪN KÊ KHAI 1. Hướng dẫn chung 1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa. 1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn 2. Kê khai về bên thế chấp, bên nhận thế chấp: 1.1. Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hoặc chứng minh quân đội nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký doanh nghiệp,GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép(GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư. 1.2. Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp, bên nhận thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 06/BSCB. 3. Mô tả về tài sản thế chấp: 3.1. Tại điểm 3.2.3: Kê khai như sau: a) Nếu tài sản thế chấp là nhà thì phải kê khai loại nhà (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …), số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), diện tích sử dụng, địa chỉ nhà đó. b) Trường hợp tài sản thế chấp là nhà chung cư thì ghi tên của nhà chung cư, số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), tổng số căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó. c) Trường hợp tài sản thế chấp là căn hộ trong nhà chung cư thì ghi "căn hộ chung cư" và ghi số của căn hộ, tầng số, diện tích sử dụng của căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó. d) Trường hợp tài sản thế chấp là công trình hạ tầng kỹ thuật thì ghi loại công trình hạ tầng, tên từng hạng mục công trình và diện tích chiếm đất của hạng mục công trình đó. Đối với công trình kiến trúc khác thì ghi tên công trình và diện tích chiếm đất của công trình, địa chỉ nơi có công trình. đ) Trường hợp tài sản thế chấp là cây rừng, cây lâu năm thì ghi loại cây rừng, loại cây lâu năm, diện tích, địa chỉ nơi có cây rừng, cây lâu năm. 3.2. Tại điểm 3.4.1: Kê khai thông tin về số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của nơi có dự án xây dựng nhà ở; trường hợp không có Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì kê khai thông tin về Quyết định giao đất, cho thuê đất tại điểm 3.4.2. 3.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 07/BSTS. 4. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên: Trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là Quản tài viên thì Quản tài viên phải ký và đóng dấu vào đơn tại bên nhận thế chấp, đồng thời bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào đơn.
Mức độ TTHC chưa cung cấp DVCTT
Lệ phí
Phí
Cơ sở pháp lý
Danh sách biểu mẫu khong-co-file-dinh-kem

Tại buổi đối thoại cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách, xã Bình Nguyên đã có 9 lượt ý kiến liên quan đến các vấn đề như: Cần hỗ trợ kinh phí hoạt động cho người cao tuổi; người phụ trách thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần hướng dẫn cho nhân dân kĩ hơn về cá thủ tục hồ sơ; sớm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhân dân ở những vùng dồn điền đổi thửa; có biện pháp khắc phục tình trạng ngập úng do các công trình gây ra; đầu tư kinh phí đắp đê ngăn mặn để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

        Cán bộ xã Bình Nguyên kiến nghị nhiều vấn đề cần giải quyết tại địa phương

Cán bộ xã Bình Nguyên cũng kiến nghị tăng cường tuần tra về trật tự an toàn giao thông và trật tự xã hội trên địa bàn; cần qui hoạch nghĩa địa cho nhân dân thôn Châu Tử và bê tông các tuyến đường còn lại ở thôn Châu Tử; cần sớm cấp thẻ đảng cho đảng viên mới kết nạp.

Cán bộ công chức xã Bình Nguyên kiến nghị tại buổi đối thoại

Qua các kiến nghị, Bí thư Huyện ủy Bình Sơn đề nghị lãnh đạo UBND huyện cũng như các ngành chức năng liên quan giải đáp từng nội dung kiến nghị, đề xuất của cán bộ xã Bình Nguyên. Những nội dung nào chưa có quy định, vượt thẩm quyền thì cũng phải thông báo cụ thể để cán bộ địa phương nắm bắt.

Cán bộ, công chức xã Bình Nguyên tham dự buổi tiếp xúc, đối thoại

Qua buổi đối thoại tiếp xúc, đã giúp đồng chí Bí thư Huyện ủy nắm bắt tâm tư, nguyện vọng và những kiến nghị, đề xuất của cán bộ xã Bình Nguyên trong việc triển khai thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, những vấn đề vướng mắc, bất cập hoặc những vấn đề mới phát sinh từ thực tiễn để lãnh đạo, chỉ đạo xử lý kịp thời tại cơ sở./.

27/03/2024

Tham dự Hội nghị tập huấn có đồng chí Phạm Xuân Duệ, Chánh Thanh tra tỉnh; các Báo cáo viên của Thanh tra tỉnh và hơn 130 cán bộ, công chức, viên chức thực hiện, tham mưu công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, tranh chấp đất đai; phòng, chống tham nhũng của các cơ quan, đơn vị huyện; Chủ tịch UBND, công chức Địa chính - Xây dựng, Tư pháp - Hộ tịch, Văn phòng - Thống kê các xã, thị trấn trên địa bàn huyện.

Tại Hội nghị, các thành phần tham dự được các Báo cáo viên của Thanh tra tỉnh triển khai, tập huấn với 04 chuyên đề về: (1) Kỹ năng tiếp công dân, xử lý đơn; (2) Kỹ năng giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị và tranh chấp đất đai; (3) Một số nội dung trong công tác Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; (4) Số hóa dữ liệu theo Nghị định số 55/2022/NĐ-CP ngày 23/8/2022 của Chính phủ quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Ngoài các nội dung tập huấn, đồng chí Phạm Xuân Duệ, Chánh Thanh tra tỉnh; các Báo cáo viên của Thanh tra tỉnh và đồng chí Bùi Thị Thủy, Phó Chánh Thanh tra huyện đã trực tiếp trao đổi, giải đáp thắc mắc về 04 chuyên đề tập huấn và những khó khăn, vướng mắc trong việc áp dụng các quy định pháp luật, những tình huống phức tạp và những vấn đề đặc thù của các địa phương hay gặp phải trong quá trình thực thi công vụ.

Báo cáo viên triển khai các chuyên đề tại Hội nghị tấp huấn

Qua tập huấn nhằm giúp cho cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị ở huyện và UBND các xã, thị trấn nâng cao nhận thức, tăng cường năng lực quản lý nhà nước và nâng cao kiến thức pháp luật, trang bị thêm những kỹ năng, nghiệp vụ để áp dụng pháp luật trong thực thi nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hiện xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

27/03/2024

Sáng ngày 26/3/2024, Đoàn Thanh niên xã Bình Tân Phú đã đến thăm hỏi, động viên, tặng suất quà trị giá 500.000 đồng và đồ dùng học tập cho em Trần Thị Thiện ở Thôn Liêm Quang.

Em Trần Thị Thiện đang là học lớp 8 của trường THCS&THPT Vạn Tường; gia đình có hoàn cảnh kinh tế rất khó khăn; bản thân em Thiện mang trong mình căn bệnh hiểm nghèo, thường xuyên phải đi điều trị. Mặc dù sức khỏe yếu kém nhưng em vẫn cố gắng đến lớp để cùng bạn bè cố gắng học tập.

Thực hiện mô hình “Em nuôi của Đoàn”, Đoàn Thanh niên xã Bình Tân Phú đã vận động các mạnh thường quân đồng hành, hỗ trợ cho em Trần Thị Thiện mỗi tháng 500.000 đồng và một số đồ dùng học tập để tiếp thêm sức mạnh, nguồn cổ vũ, động viên giúp em chiến thắng bệnh tật và tiếp tục đến trường.

27/03/2024

Cụ thể, 9 module này nằm trong dự án Golden Triangle Polymers (GTPP) được ký kết giữa Doosan Vina với liên doanh tổng thầu ZDJV và nhà đầu tư CP Chem vào ngày 7/2/2023, bao gồm 18 module có tổng trọng lượng 4.589 tấn. Trong đó, module lớn nhất cao 16,5m, dài 55,4m, rộng 10m và nặng 386 tấn. Hiện 9 module còn lại cũng đã hoàn thành 93% và đang trong quá trình thử áp, lắp đặt máng điện và các thiết bị liên quan để kịp bàn giao cho khách hàng dự kiến vào ngày 16/4 tới.

Những mô-đun này sẽ trở thành một phần của cơ sở sản xuất polyme tích hợp lớn nhất thế giới

Việc đạt được hợp đồng cung ứng module lần đầu tiên cho thị trường Mỹ và cũng là dự án đầu tiên toàn bộ kết cấu thép đều được mạ kẽm và sơn chống cháy với sự tham gia của liên doanh tổng thầu ZDJV và chủ đầu tư CPChem là niềm tự hào của Doosan Vina, góp phần hướng tới sự phát triển bền vững và một tương lai ít carbon, tạo ra những sản phẩm có phát thải nhà kính thấp hơn 25% so với các cơ sở tương tự ở châu Âu và Mỹ.

Đây là những module đầu tiên của Doosan Vina xuất sang thị trường Mỹ

Tính đến thời điểm này, Doosan Vina đã và đang sản xuất 140 module cho các khách hàng quốc tế  bao gồm 39 module cho Nhà máy lọc dầu Ruwais ở UAE, 35 module cho Nhà máy Sarawak Methanol ở Malaysia, 26 module cho nhà máy Cariflex IR Latex Asia giai đoạn 1 ở Singapore, 18 module cho nhà máy Golden Triangle Polymers ở Mỹ và hiện nay đang sản xuất 04 module cho dự án North Field Expansion Project EPC-2 ở Qatar và 18 module cho dự án Ras Laffan Petrochemical cũng ở Qatar../.

26/03/2024

Hàng năm cứ đến vào ngày 16/2 âm lịch là ngư dân trong thôn tụ tập về lăng vạn để tạ ơn thần Nam Hải với những nghi lễ thật long trọng. Trong buổi lễ quan trọng nhất là lễ tế thần Nam Hải và Nghinh ông. 

Lễ Nghinh ông phải có đầy đủ vật dụng cúng tế, sau đó các đội chèo thuyền cùng ngư dân nghinh ra ngoài biển với ý nghĩa cầu mong thuyền, thúng đánh bắt được nhiều tôm cá, vững vàng giữa trùng khơi và trẻ em trong thôn không bị đuối nước.

                       Lễ tế Thần Nam Hải tại lăng vạn

Hình ảnh cá ông vừa được tu sửa lại

Được biết, xã đang có gần 100 chiếc tàu thuyền hoạt động đánh bắt hải sản với tổng công suất trên 9000 CV và hàng trăm thúng máy đánh bắt gần bờ. Năm nay ngư dân phấn đấu khai thác trên 2000 tấn hải sản các loại.

Một số hình ảnh tại Lễ câu ngư

 

                                               

26/03/2024

Visitor Statistic

Currently Online: 700

Total Visit: 7596997

Cổng thông tin điện tử huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

Trưởng Ban biên tập: Phạm Quang Sự - Phó Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn

Điện thoại: 0255.3851261; Email: binhson@quangngai.gov.vn;

Địa chỉ: Số 395 đường Phạm Văn Đồng - TDP 4 thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

ipv6 ready